Thuốc Tykerb 250mg liều dùng an toàn, tác dụng phụ cần lưu ý

Thuốc Tykerb 250mg, chứa hoạt chất Lapatinib, là liệu pháp trúng đích dùng trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có dương tính với HER2. Thuốc ức chế các thụ thể tyrosine kinase EGFR và HER2, giúp ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của khối u. Tykerb thường được sử dụng kết hợp với các liệu pháp khác để tăng hiệu quả điều trị.

Tổng quan thuốc Tykerb 250mg

Thuốc Tykerb (lapatinib) là liệu pháp trúng đích được sử dụng để điều trị ung thư vú ức chế tyrosine kinase (TKI) cụ thể là hai loại protein EGFR và HER2 (protein này giúp tế bào ung thư phát triển và sinh sản). Thuốc liên kết với EGFR và HER2, ngăn chặn protein này gửi tín hiệu giúp tế bào ung thư phát triển giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển khối u.

Thuốc thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc trị ung thư khác. Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị những người đã từng được điều trị bằng các loại thuốc chống ung thư khác nhưng không hiệu quả.

Thông tin thuốc Tykerb

  • Tên thương hiệu: Tykerb.
  • Thành phần hoạt chất: lapatinib.
  • Nhóm thuốc: Thuốc ung thư, liệu pháp trúng đích.
  • Hàm lượng:250mg.
  • Dạng:Viên nén.
  • Đóng gói:70 viên/ hộp.
  • Hãng sản xuất: GlaxoSmithKline.
Tykerb 250mg - Thuốc điều trị ung thư vú tiến triển
Tykerb 250mg – Thuốc điều trị ung thư vú tiến triển

Dược lực học của Lapatinib Ditosylate

Lapatinib Ditosylate là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư vú dương tính với HER2 (HER2+). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các con đường tín hiệu liên quan đến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì người 2 (HER2) và thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR), từ đó ức chế sự phát triển và di căn của tế bào ung thư.

  • Cơ chế tác động: Lapatinib ức chế hoạt động kinase của cả HER2 và EGFR, hai thụ thể có vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân chia của tế bào ung thư vú. Cụ thể, nó ngăn cản quá trình phosphoryl hóa của các thụ thể này, từ đó ức chế các tín hiệu thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào.
  • Tác động trên tế bào ung thư vú: Bằng cách ức chế HER2 và EGFR, Lapatinib làm giảm sự tăng sinh của tế bào ung thư, đặc biệt ở những bệnh nhân có ung thư vú kháng với các phương pháp điều trị khác như trastuzumab (thuốc Herceptin).

Ứng dụng lâm sàng

Lapatinib thường được sử dụng trong điều trị ung thư vú giai đoạn tiến triển hoặc di căn, đặc biệt khi khối u dương tính với HER2 và các phương pháp điều trị khác không còn hiệu quả. Kết hợp với các thuốc khác như capecitabine hoặc letrozole, Lapatinib đã chứng minh hiệu quả trong việc kéo dài thời gian sống còn không tiến triển bệnh.

Dược động học của Lapatinib Ditosylate

Dược động học của Lapatinib Ditosylate bao gồm quá trình hấp thụ, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của thuốc trong cơ thể.

Hấp thu

Lapatinib được hấp thụ qua đường uống, nhưng sinh khả dụng thấp, chỉ khoảng 30% và bị ảnh hưởng mạnh bởi thức ăn. Uống thuốc cùng với bữa ăn có thể tăng sinh khả dụng lên gấp 4 lần so với khi uống lúc đói. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 4 giờ sau khi uống.

Phân bố

Lapatinib liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 99%), chủ yếu là albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố lớn (khoảng 1670 L), cho thấy thuốc phân bố rộng rãi trong các mô, bao gồm cả mô ung thư.

Chuyển hóa

Lapatinib được chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme CYP3A4 trong gan, với một số lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A5, CYP2C19, và CYP2C8. Các chất chuyển hóa chính của thuốc có hoạt tính kém hơn so với thuốc gốc.

Thải trừ

Thời gian bán thải (T1/2) của Lapatinib là khoảng 24 giờ, cho phép dùng thuốc một lần mỗi ngày. Phần lớn thuốc được thải trừ qua phân (khoảng 92%), với một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 2%).

Công dụng của thuốc Tykerb

  • Kết hợp với Capecitabine: Bệnh ung thư vú tiến triển hoặc di căn có bộc lộ quá mức HER2/ErbB2 đã điều trị trước đó bằng anthracycline, taxane và trastuzumab.
  • Kết hợp với Trastuzumab: ung thư vú di căn có bộc lộ quá mức HER2/ErbB2 tiến triển sau khi điều trị bằng hóa trị liệu và trastuzumab.
  • Kết hợp với chất ức chế Aromatase: Dùng cho bệnh nhân ung thư vú di căn có thụ thể nội tiết dương tính sau khi mãn kinh, không dự định điều trị bằng hóa trị.

Thuốc Tykerb chống chỉ định cho ai? 

  • Quá mẫn với lapatinib hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Bệnh phổi mô kẽ/viêm phổi độ 3 hoặc cao hơn theo NCI CTCAE.
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Liều dùng và cách dùng Tykerb 

Cách dùng

  • Uống thuốc Tykerb Lapatinib ít nhất 1 giờ trước hoặc sau bữa ăn.
  • Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ.
  • Nếu bạn bị tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn, bác sĩ có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng sử dụng thuốc.
  • Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Liều dùng

Dùng chung với Capecitabine:

  • Tykerb Lapatinib: 1250mg (5 viên) mỗi ngày, uống một lần mỗi ngày.
  • Capecitabine: 2000mg/m2/ngày, chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ, vào ngày 1 đến ngày 14 của chu kỳ 21 ngày. Uống trong khi ăn hoặc trong vòng 30 phút sau khi ăn.

Dùng chung với Trastuzumab:

  • Tykerb: 1000mg (4 viên) mỗi ngày, uống một lần mỗi ngày.
  • Trastuzumab: 4mg/kg tiêm tĩnh mạch liều tấn công khởi đầu, sau đó 2mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi tuần.

Dùng chung với chất ức chế Aromatase:

  • Thuốc Tykerb: 1500mg (6 viên) mỗi ngày, uống một lần mỗi ngày.
  • Letrozole: 2,5mg mỗi ngày, khi dùng chung Lapatinib với chất ức chế Aromatase (Letrozole).

Trường hợp trì hoãn hoặc giảm liều:

  • Bệnh tim: Ngừng sử dụng nếu LVEF (phân suất tống máu thất trái) giảm xuống dưới 50%. Giảm liều Lapatinib nếu LVEF giảm xuống 40-49%.
  • Bệnh phổi mô kẽ, viêm phổi: Ngừng sử dụng nếu có triệu chứng bệnh phổi mô kẽ hoặc viêm phổi độ 3 hoặc cao hơn theo NCI CTCAE .
  • Tiêu chảy: Ngừng sử dụng thuốc Tykerb nếu bị tiêu chảy nghiêm trọng với các biểu hiện phức tạp (buồn nôn, nôn nhiều, đau quặn bụng, sốt, giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng huyết, máu tươi trong phân, mất nước).
  • Tác dụng phụ khác: Có thể cần điều chỉnh liều Lapatinib dựa trên tác dụng phụ khác.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, cần giảm liều Lapatinib cho bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng.

Cách điều chỉnh liều:

  • Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ và khả năng dung nạp thuốc bệnh nhân.
  • Liều Lapatinib được giảm xuống 750mg, 1000mg hoặc 1250mg mỗi ngày.
  • Trong một số trường hợp, có thể cần ngừng sử dụng Lapatinib hoàn toàn.

Tác dụng phụ của Tykerb

Thuốc Tykerb Lapatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ. Việc hiểu rõ những tác dụng phụ tiềm ẩn này là rất quan trọng để đảm bảo phương pháp trị ung thư an toàn.

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất nước.
  • Suy giảm thể trạng: Mệt mỏi.
  • Rối loạn tim mạch: Giảm phân suất tống máu.
  • Da liễu: Phát ban, viêm quanh móng.

Ít gặp:

  • Hô hấp: Viêm phổi, bệnh phổi mô kẽ, khó thở, ho dai dẳng, mệt mỏi,đau tức ngực, sốt.
  • Gan: Tăng nồng độ bilirubin máu, độc tính gan, buồn nôn, nôn, vàng da, nước tiểu sẫm màu.
  • Dị ứng, phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, khó thở, sưng mặt, phát ban toàn thân.

Tác dụng phụ của Lapatinib có thể thay đổi khi phối hợp với các thuốc khác:

  • Kết hợp với Capecitabine: Viêm miệng, đau bụng, khó tiêu, táo bón, viêm niêm mạc, mất ngủ, đau đầu, đau lưng, đau tay chân, hội chứng tay – chân, khô da.
  • Kết hợp với Trastuzumab: Khô da, rụng tóc, chảy máu cam.

Tương tác thuốc Tykerb

Chất ức chế CYP3A4: 

  • Itraconazole, ketoconazole, nước bưởi: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Sử dụng cùng với các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ Lapatinib trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Esomeprazole (thuốc ức chế bơm proton): Sử dụng thuốc Tykerb sau khi điều trị trước bằng esomeprazole có thể làm giảm hiệu quả điều trị.

Chất cảm ứng CYP3A4: Carbamazepine, rifampin, phenytoin: làm giảm nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến giảm hiệu quả.

Thuốc hẹp cửa sổ điều trị: Tykerb Lapatinib có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ như: Midazolam, Paclitaxel, Irinotecan,….

Chất vận chuyển thuốc:

  • Các chất ức chế Pgp (ví dụ: cyclosporine, verapamil): Thuốc là cơ chất của Pgp, thuốc làm tăng nồng độ Lapatinib trong máu.
  • Các chất cảm ứng Pgp, BCRP: làm giảm nồng độ thuốc trong máu.
  • Các chất ức chế BCRP (ví dụ: crizotinib, imatinib): làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

Thuốc khác: Capecitabine, letrozole, trastuzumab: Tykerb Lapatinib không tương tác đáng kể với các thuốc này.

Lưu ý khi bảo quản và sử dụng Tykerb

Người có tiền sử bệnh thận, suy tim, bệnh gan cần cẩn trọng khi sử dụng Tykerb, tránh tình trạng mắc phải tác dụng phụ của thuốc. Trước khi bác sĩ kê đơn sử dụng, bạn cần khai báo với bác sĩ về tình trạng bệnh nền của mình, cụ thể:

  • Bệnh tim.
  • Hàm lượng lapatinib có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng hay gây tử vong cho gan.
  • Mất cân bằng điện giải như nồng độ magie, kali trong máu thấp.
  • Tiền sử gia đình hay cá nhân của hội chứng QT dài.

Không nên sử dụng thuốc Tykerb cho bà mẹ đang mai thai hay cho con bú. Nếu trong trường hợp cần sử dụng, cần tham khảo qua chỉ định của bác sĩ chuyên khoa

Nếu bạn là người lái xe hay vận hành máy móc, cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc. Nếu trong trường hợp cần sử dụng, cần tham khảo và xin chỉ định của bác sĩ chuyên khoa

Bạn cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, luôn trong bao bì và tránh tiếp xúc ánh nắng. Để Tykerb tránh xa tầm tay trẻ em.

Tykerb phương pháp trị ung thư này có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh phổi mô kẽ/viêm phổi nghiêm trọng. Nếu có bất kỳ vấn đề về phổi nào, hãy báo cho bác sĩ trước khi dùng Lapatinib. Bác sĩ có thể sẽ yêu cầu bạn chụp X-quang ngực hoặc xét nghiệm phổi để đảm bảo phổi đủ khỏe mạnh để dùng thuốc.

Lapatinib được chuyển hóa ở gan. Nếu bạn bị suy gan nặng, gan của bạn có thể không thể xử lý thuốc một cách hiệu quả, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ. Bác sĩ sẽ cần theo dõi chức năng gan của bạn chặt chẽ hơn nếu bạn bị suy gan.

Thuốc Tykerb có thể làm giảm chức năng tim, dẫn đến suy tim. Nguy cơ này cao hơn ở những người đã có vấn đề về tim trước đây. Bác sĩ sẽ theo dõi chức năng tim của bạn chặt chẽ hơn nếu bạn có bất kỳ vấn đề về tim nào.

Lapatinib có thể làm kéo dài khoảng QT, một khoảng thời gian trong nhịp tim. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về nhịp tim như nhịp tim không đều đặn. Bác sĩ sẽ cần kiểm tra nhịp tim của bạn trước và trong khi sử dụng thuốc.

Thuốc có thể gây tổn thương gan, Bác sĩ sẽ theo dõi chức năng gan bằng cách xét nghiệm máu. Nếu thấy bất kỳ triệu chứng buồn nôn, nôn, vàng da hoặc đau bụng, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Lapatinib có thể gây tiêu chảy, nếu bạn bị tiêu chảy nặng cần ngừng dùng thuốc hoặc điều chỉnh liều. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc chống tiêu chảy để giúp kiểm soát các triệu chứng.

Thuốc Tykerb 250mg giá bao nhiêu? 

Hiện thuốc Tykerb có giá giao động trên 6 triệu đồng / Hộp. Để biết giá thuốc Tykerb mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

Thuốc Tykerb 250mg mua ở đâu?

Tykerb 250mg, với hoạt chất Lapatinib, được sử dụng trong điều trị ung thư vú dương tính với HER2. Để mua thuốc chính hãng và được tư vấn chuyên sâu, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm. Nhà thuốc cung cấp sản phẩm uy tín và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về cách sử dụng, giá cả, và chương trình ưu đãi.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

Gợi ý thuốc có cùng công dụng

Thông tin Tykerb (Lapatinib) Lynparza (Olaparib)
Tên sản phẩm Tykerb (Lapatinib) Thuốc Lynparza (Olaparib)
Phân loại Thuốc ức chế tyrosine kinase HER2 và EGFR Thuốc ức chế PARP cho bệnh ung thư đột biến BRCA
Công dụng Điều trị ung thư vú HER2 dương tính tiến triển hoặc di căn Điều trị ung thư vú, buồng trứng, tuyến tụy và tuyến tiền liệt có đột biến BRCA
Công ty sản xuất Novartis AstraZeneca
Xuất xứ Thụy Sĩ Anh
Thành phần chính Lapatinib Olaparib
Dạng bào chế Viên nén Viên nén
Quy cách đóng gói Hộp 70 viên (250 mg/viên) Hộp 56 viên (150 mg/viên hoặc 100 mg/viên)

Tykerb (Lapatinib):

  • Tác động đến thụ thể HER2 và EGFR, phù hợp với ung thư vú HER2 dương tính tiến triển hoặc di căn.
  • Được sản xuất bởi Novartis tại Thụy Sĩ.

Lynparza (Olaparib):

  • Là thuốc ức chế PARP, chuyên biệt cho bệnh nhân có đột biến gen BRCA, điều trị nhiều loại ung thư khác nhau (vú, buồng trứng, tuyến tụy, tuyến tiền liệt).
  • Được sản xuất bởi AstraZeneca tại Anh.

Sự khác biệt giữa Tykerb và thuốc kháng HER2 truyền thống là gì?

Tykerb là một thuốc ức chế tyrosine kinase tác động bên trong tế bào để ngăn chặn tín hiệu tăng trưởng từ thụ thể HER2 và EGFR, trong khi các thuốc kháng HER2 truyền thống như trastuzumab (Herceptin) hoạt động bên ngoài tế bào bằng cách gắn kết với thụ thể HER2. Điều này cho phép Tykerb có thể sử dụng hiệu quả hơn trong trường hợp ung thư đã di căn đến não, nơi các kháng thể lớn khó tiếp cận.

Tykerb có gây buồn nôn hoặc tiêu chảy không?

Có, buồn nôn và tiêu chảy là các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Tykerb. Tiêu chảy thường xảy ra trong tuần đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị và có thể kiểm soát được bằng thuốc chống tiêu chảy theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tykerb có ảnh hưởng đến gan hoặc tim không?

Tykerb có thể gây tăng men gan hoặc độc tính gan, do đó cần theo dõi chức năng gan định kỳ trong quá trình điều trị. Thuốc cũng có thể gây kéo dài khoảng QT, một rối loạn tim mạch hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, nên cần theo dõi điện tâm đồ nếu có nguy cơ.

Có thể uống Tykerb cùng với thuốc giảm đau không?

Có thể uống Tykerb cùng thuốc giảm đau, nhưng cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Thức ăn hoặc đồ uống nào cần tránh khi sử dụng Tykerb?

  • Không nên uống nước bưởi hoặc ăn bưởi trong khi sử dụng Tykerb, vì bưởi có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Tốt nhất là dùng thuốc khi bụng đói (ít nhất 1 giờ trước hoặc 1 giờ sau bữa ăn) để đảm bảo hấp thu thuốc tối ưu.

Sự khác biệt về hiệu quả giữa Tykerb và các thuốc kháng HER2 khác?

Tykerb được đánh giá hiệu quả hơn trong trường hợp ung thư vú HER2 dương tính đã di căn đến não, vì thuốc có khả năng thâm nhập vào hàng rào máu não. Tuy nhiên, đối với ung thư không di căn, trastuzumab thường được sử dụng trước tiên do hồ sơ an toàn và hiệu quả đã được chứng minh lâu dài.

Tykerb được sản xuất bởi công ty nào?

Tykerb được sản xuất bởi Novartis, một công ty dược phẩm toàn cầu có trụ sở tại Thụy Sĩ.

Tykerb đã được FDA và EMA phê duyệt chưa?

Có, Tykerb đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) phê duyệt để điều trị ung thư vú HER2 dương tính tiến triển hoặc di căn.

FDA chấp nhận

FDA đã cấp phép Tykerb (lapatinib) để sử dụng kết hợp với letrozole để điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú di căn dương tính với thụ thể hormone biểu hiện quá mức thụ thể HER2 được chỉ định điều trị bằng liệu pháp hormone. Thông tin thêm 79 (29/01/2010) ( Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/2010-notifications)

Xem thêm hình ảnh thuốc Tykerb 250mg:

Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg
Thuốc Tykerb 250mg

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. https://www.drugs.com/tykerb.html – Tykerb (lapatinib) Công dụng, hướng dẫn cách sử dụng thuốc, truy cập ngày 11/06/2024.
  2. https://en.wikipedia.org/wiki/Lapatinib – Lapatinib sử dụng bệnh nhân ung thư vú, truy cập ngày 11/06/2024.
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *