Thuốc Olanib 50mg giá rẻ và công dụng trong điều trị ung thư BRCA

Thuốc Olanib 50mg, với thành phần Olaparib, là liệu pháp trúng đích được sử dụng trong điều trị ung thư buồng trứng và ung thư vú có đột biến gen BRCA. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme PARP, ngăn chặn tế bào ung thư tự sửa chữa và phát triển. Sử dụng Olanib cần theo đúng chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn cho người bệnh.

Tổng quản Thuốc Olanib 50mg

Thuốc Olanib 50mg là một loại thuốc được sử dụng trong việc điều trị bệnh ung thư buồng trứng có gen cụ thể thuộc nhóm chất ức chế PARP thuộc liệu pháp trúng đích. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), một loại enzyme giúp sửa chữa DNA bị hư hại. Ở một số loại ung thư, PARP bị lỗi có thể giúp các tế bào ung thư sống sót và phát triển. 

Hai gen di truyền gọi là BRCA1 và BRCA2 khi bị biến đổi có thể tăng nguy cơ phát triển ung thư vú. Tế bào ung thư có các biến đổi trong gen BRCA thường khó khăn hơn trong việc tự sửa chữa khi bị hỏng. Các chất ức chế PARP có thể hỗ trợ ngăn chặn quá trình tự sửa chữa của tế bào ung thư và làm cho chúng trở nên quá hỏng để tồn tại.

Thông tin thuốc 

✅ Thành phần: ⭐ Olaparib 
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 112 viên
✅ Hàm lượng:  ⭐ 50mg
✅ Đóng gói: ⭐ Hộp 120 viên
✅ Nhà sản xuất:  ⭐ Everest, Bangladesh
✅ Xuất xứ ⭐ Bangladesh
Thuốc Olanib 50mg chống ung thư buồng trứng
Thuốc Olanib 50mg chống ung thư buồng trứng

Dược động học

Olaparib là một tác nhân chống ung thư mạnh mẽ với khả năng gây độc tế bào hiệu quả. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư một cách chọn lọc trong môi trường ống nghiệm và giảm sự phát triển của khối u trong các mô hình ghép ung thư ở chuột.

Điều này xảy ra cả khi sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các liệu pháp hóa trị dựa trên bạch kim. Olaparib đặc biệt hiệu quả đối với các tế bào và mô hình khối u ở chuột có sự thiếu hụt gen BRCA1/2, ATM, hoặc các gen khác liên quan đến cơ chế sửa chữa tái tổ hợp tương đồng (HRR) của tổn thương DNA, và có mối liên hệ với phản ứng đối với các thuốc bạch kim.

Trong các mô hình tiền lâm sàng của ung thư, olaparib đã thể hiện sự hiệu quả rõ rệt khi được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các tác nhân hóa trị và xạ trị. Olaparib không chỉ tăng cường hiệu quả của các tác nhân hóa trị gây tổn thương DNA, chẳng hạn như các tác nhân alkyl hóa và thuốc gốc platin, mà còn hoạt động như một chất nhạy cảm với bức xạ bằng cách ức chế quá trình sửa chữa DNA thông qua trung gian PARP.

Dược lực học

Poly(ADP-ribose) polymerase (PARP) là một nhóm enzyme đa chức năng, bao gồm 17 loại khác nhau, và đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động của tế bào, như phiên mã và sửa chữa DNA. Các enzyme PARP có khả năng nhận diện và sửa chữa các tổn thương DNA, bao gồm đứt gãy sợi đơn (SSB) và đứt gãy sợi đôi (DSB).

Để khôi phục các tổn thương này, tế bào sử dụng nhiều cơ chế sửa chữa khác nhau, trong đó có con đường sửa chữa cắt bỏ bazơ (BER) cho SSB và cơ chế tái tổ hợp tương đồng phụ thuộc BRCA cho DSB.

Olaparib hoạt động như một chất ức chế PARP, đặc biệt là PARP1, PARP2 và PARP3, nhưng có tính chọn lọc cao trong việc ức chế cạnh tranh NAD+ tại vị trí xúc tác của PARP1 và PARP2. Khi olaparib ức chế con đường BER, nó dẫn đến sự tích tụ của SSB chưa được sửa chữa, từ đó gây ra sự hình thành DSB, một loại tổn thương DNA nghiêm trọng nhất.

Dù cơ chế tái tổ hợp tương đồng phụ thuộc BRCA có thể khôi phục DSB ở tế bào bình thường, nhưng các tế bào bị đột biến BRCA1/2, như một số tế bào ung thư, không thể thực hiện hiệu quả quá trình này. Kết quả là, việc ức chế PARP trong các tế bào ung thư mang đột biến BRCA gây ra sự mất ổn định di truyền và dẫn đến chết tế bào theo chương trình apoptosis, hiện tượng được gọi là tử vong tổng hợp.

Đây là hiện tượng mà sự kết hợp của hai khiếm khuyết—ức chế PARP và mất khả năng sửa chữa DSB do HR—dẫn đến kết quả có hại, mặc dù từng yếu tố riêng lẻ là không nguy hiểm.

Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng độc tính của olaparib đối với tế bào có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động của enzyme PARP, làm gia tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, từ đó gây tổn thương DNA và dẫn đến cái chết của tế bào ung thư.

Công dụng của thuốc Olanib

Bạn có thể được cung cấp Olaparib nếu bệnh ung thư vú của bạn HER2 âm tính và bạn có gen BRCA bị thay đổi.

  • Ung thư buồng trứng tiến triển, di căn hoặc tái phát sau điều trị hóa trị liệu dựa trên platinum.
  • Ung thư buồng trứng có đột biến BRCA giai đoạn tiến triển sau điều trị hóa trị liệu dựa trên platinum.
  • Ung thư vú có đột biến BRCA tiến triển sau điều trị với thuốc hóa trị liệu dựa trên Anthracycline hoặc Taxane.
  • Ung thư vú HER2- âm tính sau điều trị hóa trị liệu dựa trên Docetaxel hoặc Paclitaxel.
  • Ung thư tuyến tiền liệt di căn có đột biến BRCA1/2.
  • Duy trì phản ứng của ống dẫn trứng, buồng trứng, phúc mạc.

Thuốc Olaparib được dùng sau các điều trị khác như hóa trị, phẫu thuật và xạ trị.

Ai không nên sử dụng thuốc Olanib?

  • Bệnh nhân dị ứng quá mẫn Olanib hoặc bất kỳ thành phần nào.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.
  • Có một số những vấn đề về thận, hô hấp, phổi.

Cách dùng thuốc Olanib 

Cách dùng

  • Thuốc trị ung thư được bác sĩ kê toa tại bệnh viện sau khi kiểm tra sức khỏe. 
  • Thuốc Olanib được điều chế có sẵn dưới dạng viên nén, uống theo chỉ dẫn của bác sĩ vào cùng một thời điểm mỗi ngày. 
  • Tránh nghiền nát, mở hoặc hòa tan viên thuốc, nuốt toàn bộ thuốc với nước. 
  • Bạn có thể dùng thuốc khi đói hoặc khi bụng đói. Tuy nhiên người dùng cần tuân thủ lịch trình dùng thuốc theo chỉ định đến từ bác sĩ. 
  • Uống nhiều nước trong khi sử dụng thuốc để giảm nguy cơ tác dụng phụ.
  • Tránh sử dụng bưởi hoặc nước bưởi trong khi sử dụng thuốc vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

Liều dùng thuốc

Liều khuyến cáo của thuốc Olanib là 400mg (8 viên 50mg) x 2 lần / ngày, mỗi lần 4 viên, với tổng liều hàng ngày là 800mgx 2 lần / ngày. Sử dụng duy trì đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính thuốc gây ra cơ thể không được chấp nhận.

Để kiểm soát các tác dụng phụ có thể xảy ra, xem xét gián đoạn liều điều trị và giảm liều.

  • Việc giảm liều khuyến cáo là 200mg x 2 lần / ngày (4 viên 50mg) với tổng liều hàng ngày là 400 mg.
  • Nếu cần giảm thêm liều cuối cùng, sau đó giảm xuống 100 mg x 2 lần / ngày (hai viên 50mg) với tổng liều 200mg mỗi ngày.

Lưu ý khi dùng thuốc

  • Thuốc Olanib 50mg có thể gây ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, người dùng có thể dễ bị nhiễm trùng. Gọi cho bác sĩ nếu bị sốt, suy nhược, chảy máu, mệt mỏi, khó thở, dễ bầm tím, có máu trong nước tiểu hay phân, sụt cân.
  • Một số người dùng cùng với thuốc Hormone trị ung thư giải phóng Gonadotropin (GnRH) có thể hình thành máu đông ở chân và trong phổi. Gọi cho bác sĩ nếu bị đau hoặc sưng tay chân, đau ngực, thở gấp, khó thở hoặc nhịp tim nhanh.
  • Thuốc Olanib Olaparib cũng có thể gây ra các vấn đề về phổi. Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị đau ngực, thở khò khè, khó thở hoặc ho mới hoặc trầm trọng hơn.
  • Thuốc ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hàng các thiết bị máy móc. Bệnh nhân dùng thuốc có thể cảm thấy mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt.
  • Nếu uống quá liều, bạn cần ngay lập tức tìm kiếm sự chăm sóc y tế. Liều quá cao có thể gây ra các vấn đề sức khỏe gọi điện thoại đến bác sĩ ngay lập tức để được hướng dẫn về cách xử lý tình huống.
  • Nếu bỏ lỡ một liều Olaparib, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại thời gian dùng thuốc thông thường. KHÔNG dùng thêm liều hoặc tăng gấp đôi liều để bù cho liều bạn đã bỏ lỡ.

Trước khi dùng thuốc Olanib bạn nên lưu ý gì? 

  • Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn từng trải qua:
    • Bất kỳ vấn đề về sức khỏe phổi hoặc khó thở nào.
    • Vấn đề về sức khỏe thận.
  • Olaparib có thể có tác động độc hại cho thai nhi hoặc gây nguy cơ sảy thai nếu người mẹ hoặc cha đang sử dụng Olaparib.
  • Nếu bạn là phụ nữ, chống chỉ định sử dụng nếu bạn đang mang thai. Trước khi thực hiện phương pháp trị ung thư này, bệnh nhân cần thực hiện xét nghiệm thai âm tính để đảm bảo an toàn, sử dụng biện pháp tránh thai trong thời gian sử dụng và ít nhất là 6 tháng sau liều cuối. Hãy ngay lập tức thông báo cho bác sĩ nếu có thai xảy ra trong thời gian mẹ hay cha đang sử dụng thuốc.
  • Đối với nam giới, sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 3 tháng sau khi dừng sử dụng Olaparib. Ngoài ra, trong vòng 3 tháng sau liều cuối bạn không hiến tinh trùng.
  • Không cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này và ít nhất là 1 tháng sau khi bạn dừng sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Olanib 50mg

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Buồn nôn và nôn: Bệnh nhân nên ăn các bữa ăn nhỏ thường xuyên, tránh thức ăn cay nóng và nhiều dầu mỡ.Sử dụng thuốc chống buồn nôn theo chỉ định của bác sĩ.
  • Mệt mỏi: Báo cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, để cải thiện tình trạng này bạn nên áp dụng chế độ nghỉ ngơi hợp lý, kết hợp vận động nhẹ nhàng khi có thể. Bác sĩ có thể kê thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất để giảm bớt tình trạng mệt mỏi.
  • Tiêu chảy: Tiêu chảy có thể dẫn đến mất nước và rối loạn điện giải, cần được xử trí kịp thời. Uống nhiều nước và điện giải để bù nước và chất điện giải đã mất. Ăn thức ăn BRAT (chuối, cơm trắng, táo nhuyễn, bánh mì nướng) để dễ tiêu hóa. Sử dụng thuốc chống tiêu chảy theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đau cơ hoặc khớp: Đau cơ hoặc khớp có thể ảnh hưởng đến khả năng di chuyển và gây khó chịu cho bệnh nhân. Chườm ấm hoặc chườm lạnh tại khu vực bị đau Massage nhẹ nhàng hoặc tập vật lý trị liệu có thể giúp cải thiện tình trạng đau.
  • Đau đầu: Đau đầu thường có thể được kiểm soát bằng thuốc giảm đau không kê đơn như paracetamol hoặc ibuprofen. Tránh các yếu tố kích thích gây đau đầu như tiếng ồn, ánh sáng mạnh.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Số lượng tế bào bạch cầu thấp: Olaparib có thể làm giảm số lượng tế bào bạch cầu trong máu, khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, đau họng hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác.
  • Độc tính trên thận: Bác sĩ sẽ theo dõi chức năng thận của bạn bằng cách xét nghiệm máu trong khi bạn dùng thuốc. Báo cho bác sĩ nếu bạn có thay đổi nào về thận như tiểu tiện ít, nước tiểu sẫm màu, sưng ở mắt cá chân.
  • Vấn đề về phổi: Báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị khó thở, ho hoặc đau ngực. Ngừng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp các triệu chứng nghiêm trọng.
  • Ung thư thứ cấp: Thăm khám sức khỏe định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ để phát hiện sớm các dấu hiệu ung thư thứ cấp. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng mới nào của ung thư.

Tương tác thuốc Olanib 50mg

Các nghiên cứu lâm sàng về Olanib kết hợp với các loại thuốc ức chế tủy khác, bao gồm cả các tác nhân gây tổn thương DNA, đã chỉ ra rằng có tác dụng ức chế và kéo dài độc tính ức chế tủy.

Thuốc có thể làm tăng nồng độ huyết tương Olanib, và quá trình chuyển hóa chủ yếu của nó được thực hiện bởi CYP3A. Hạn chế việc sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A mạnh như Atazanavir, Ciprofloxacin, Crizotinib, Darunavir/ritonavir, Diltiazem, Erythromycin, Fluconazole, Fosamprenavir, Imatinib, Verapamil. 

Trong trường hợp cần sử dụng cùng với các thuốc ức chế Enzyme CYP3A4 mạnh hoặc trung bình, hãy cân nhắc giảm liều thuốc Olanib. Đồng thời, tránh tiêu bưởi và cam trong quá trình điều trị thuốc này.

Ngoài ra, thuốc cũng có thể làm giảm nồng độ huyết tương Olanib. Hạn chế việc sử dụng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A như Phenytoin, Rifampicin, Carbamazepine, St. John’s Wort, và các chất gây cảm ứng CYP3A4. 

Nếu không thể tránh việc sử dụng một chất cảm ứng CYP3A vừa phải, hãy xem xét tới khả năng giảm hiệu quả của thuốc này.

Thuốc Olanib giá bao nhiêu

Để biết giá thuốc Olanib mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:

1/ Thuốc Olanib hàm lượng 50mg: 

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 15.500.000/ Hộp
Nhà Thuốc An Khang 15.500.000/ Hộp
Nhà Thuốc Minh Châu  15.500.000/ Hộp

1/ Thuốc Olanib hàm lượng 150mg: 

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 3.700.000/ Hộp
Nhà Thuốc An Khang 3.700.000/ Hộp
Nhà Thuốc Minh Châu 3.700.000/ Hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

Thuốc Olanib mua ở đâu

Thuốc Olanib 50mg, chứa Olaparib, được sử dụng trong điều trị ung thư buồng trứng và vú có đột biến BRCA. Để mua thuốc chính hãng với giá tốt và nhận tư vấn chuyên sâu, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

Gợi ý thuốc khác có cùng công dụng

Thông tin Olanib (Olaparib) Palbace (Palbociclib)
Tên sản phẩm Olanib (Olaparib) Thuốc Palbace (Palbociclib)
Phân loại Thuốc ức chế PARP dành cho bệnh ung thư đột biến BRCA Thuốc ức chế CDK4/6 cho bệnh ung thư vú dương tính với thụ thể hormone
Công dụng Điều trị ung thư vú, buồng trứng, tuyến tụy và tuyến tiền liệt có đột biến BRCA Điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn dương tính với thụ thể hormone (HR+) và HER2 âm tính
Công ty sản xuất Natco Pharma Limited Pfizer
Xuất xứ Ấn Độ Hoa Kỳ
Thành phần chính Olaparib Palbociclib
Dạng bào chế Viên nén Viên nang
Quy cách đóng gói Hộp 60 viên (150 mg/viên hoặc 100 mg/viên) Hộp 21 viên (125 mg/viên)

Olanib (Olaparib):

  • Hiệu quả trong điều trị ung thư đột biến BRCA, phù hợp với nhiều loại ung thư.
  • Thuốc đường uống, tiện lợi cho bệnh nhân.

Palbace (Palbociclib):

  • Tập trung vào ung thư vú HR+ và HER2-, phối hợp với liệu pháp hormone.
  • Là một phần quan trọng trong các phác đồ điều trị ung thư vú tiến triển.

Hai loại thuốc này có mục tiêu điều trị khác nhau, phụ thuộc vào đặc điểm bệnh lý và giai đoạn của bệnh.

Xem thêm hình ảnh thuốc Olanib 50mg:

Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg
Thuốc Olanib 50mg

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Thuốc Olaparib 150 mg – Công dụng, Tác dụng phụ và hơn thế nữa – https://vi.wikipedia.org/wiki/Olaparib
  2. Olaparib: Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ, Cảnh báo – Drugs.com – https://www.drugs.com/olaparib.html
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *