Thuốc Revlimid hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư và tăng cường hệ miễn dịch được sử dụng để trị bệnh đa u tủy xương, u lympho tế bào vỏ và hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS). Vậy Revlimid có thành phần cụ thể như thế nào? Giá cả thuốc ra sao và nên mua thuốc ở đâu thì an toàn? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Nhà Thuốc An Tâm để hiểu rõ hơn về Revlimid Lenalidomide.
Thông tin chung về thuốc Revlimid
Thuốc Revlimid (Lenalidomide) là thuốc ung thư thuộc liệu pháp trúng đích hoạt động bằng cách tác động lên nhiều quá trình sinh học khác nhau như chống angiogenesis, ức chế miễn dịch khác, ức chế sản xuất các cytokine gây viêm. Được chỉ định để điều trị bệnh đa u tủy, hội chứng myelodysplastic, u lympho tế bào mantle, là những điều kiện liên quan đến các tế bào máu và tủy xương. Dưới đây là các cơ chế hoạt động chính:
- Revlimid liên kết với một protein trong tế bào ung thư CRBN (Cerebral RING E3 Ubiquitin Ligase) kích hoạt sự phân hủy của một số protein quan trọng cho sự phát triển và sinh trưởng của tế bào ung thư.
- Ngoài ra, thuốc còn có thể ức chế sự tạo mạch máu mới, giúp ngăn chặn nguồn cung cấp dinh dưỡng cho khối u giúp tăng cường hệ miễn dịch bằng cách kích thích sự phát triển và hoạt động của các tế bào T, một loại tế bào miễn dịch có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư.
- Thuốc cũng có thể làm giảm sự ức chế miễn dịch do khối u tạo ra, giúp cơ thể tự nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư hiệu quả.
- Ức chế sự di chuyển và kích hoạt quá trình apoptosis của tế bào ung thư sang các bộ phận khác của cơ thể, giúp ngăn chặn sự lan rộng của ung thư.
Chỉ định của thuốc Revlimid (Lenalidomide)
Bệnh đa u tủy xương ( nhóm thuốc ung thư máu):
- Đơn trị được chỉ định để điều trị duy trì cho người lớn mắc bệnh đa u tủy xương vừa được chẩn đoán và đã trải qua cấy ghép tế bào gốc tự thân.
- Kết hợp với dexamethasone hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone để điều trị cho bệnh nhân người lớn mắc đa u tủy nhưng chưa được điều trị trước đó và không có đủ điều kiện để cấy ghép.
- Phối hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã trải qua điều trị ít nhất một lần trước đó.
Rối loạn sinh tủy (hội chứng myelodysplastic): Trong trường hợp MDS nhóm nguy cơ thấp hoặc trung bình 1 với bất thường di truyền đơn độc mất đoạn 5q, thuốc thường được sử dụng như liệu pháp đơn trị liệu.
Điều trị u lympho tế bào vỏ (ung thư hạch bạch huyết hiếm gặp):
- U Lympho vùng biên: đơn trị liệu bệnh nhân mắc bệnh u lympho vùng viền tái phát hoặc kháng trị.
- U Lympho nang: phối hợp với rituximab điều trị cho bệnh nhân đã trải qua quá trình điều trị trước đó.
Liều dùng và cách dùng thuốc Revlimid
Bệnh đa u tủy xương:
- Đa u tủy từng sử dụng ít nhất một liệu pháp điều trị trước đó: 25 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày.
- Kết hợp với dexamethason cho đến khi bệnh tiến triển đối với bệnh nhân không đủ điều kiện cấy ghép: 25mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày.
- Kết hợp với bortezomib và dexamethasone, sau đó kết hợp dexamethasone cho đến khi bệnh tiến triển đối với bệnh nhân không đủ điều kiện cấy ghép:
- Điều trị ban đầu (lenalidomide, bortezomib và dexamethasone): 25 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 14 của chu kỳ 21 ngày. Nên điều trị đến 8 chu kỳ.
- Điều trị tiếp theo (lenalidomide và dexamethasone): 25 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày.
- Kết hợp với melphalan và prednisone, sau đó lenalidomide được duy trì ở bệnh nhân không có đủ điều kiện cấy ghép:
- Liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày, tối đa là 9 chu kỳ.
- Ở những bệnh nhân hoàn thành 9 chu kỳ hoặc 5 chu kỳ nhưng không thể hoàn thành liệu pháp do cơ thể không dung nạp, tiếp tục dùng lenalidomide đơn trị: 10 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày cho đến khi bệnh tiến triển.
- Lenalidomide duy trì ở bệnh nhân đã trải qua quá trình cấy ghép tự thân:
- Liều khuyến nghị là 10 mg x 1 lần/ngày trong suốt chu kỳ 28 ngày, bắt đầu từ ngày 1 đến ngày 28, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có chỉ định khác.
- Sau 3 chu kỳ, có thể tăng liều lượng lên 15 mg x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân có dung nạp.
Hội chứng loạn sinh tủy: 10 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày.
Điều trị u lympho tế bào vỏ (ung thư hạch bạch huyết hiếm gặp) đã dùng các loại thuốc khác không thành công.
- U Lympho vùng biên: 25 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày.
- U Lympho nang: 20 mg x 1 lần/ngày từ ngày 1 đến ngày 21 của chu kỳ 28 ngày, điều trị đến 12 chu kỳ.
Đối với những đối tượng khác:
- Vì bệnh nhân cao tuổi có khả năng cao bị suy giảm chức năng thận, nên phải cẩn trọng trong liều lượng và thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Không cần điều chỉnh liều lượng đối với bệnh nhân suy thận nhẹ. Đối với người suy thận nặng (ClCr < 60 ml/phút) thì cần giảm liều tùy theo chức năng thận.
- Lenalidomide hiện vẫn chưa được nghiên cứu chính thức ở bệnh nhân bị suy gan và không có khuyến cáo nào về liều lượng cụ thể.
Cách uống Revlimid (Lenalidomide)
- Thuốc Revlimid được bào chế dưới dạng viên uống, không nhai hay nghiền nát thuốc trước khi sử dụng.
- Thuốc trị ung thư có thể hoặc không uống cùng thức ăn.
- Uống thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.
- Không dùng 2 liều thuốc cùng một lúc.
- Nếu đã qua 12 giờ mà quên uống thuốc, hãy bỏ qua liều đó.
Chống chỉ định Revlimid (Lenalidomide)
- Người bị mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ có khả năng sinh sản (trừ khi đáp ứng được tất cả điều kiện phòng ngừa mang thai).
- Trẻ em dưới độ tuổi 18.
- Bệnh nhân mắc bạch cầu mãn tính dòng tế bào Lympho (CLL).
Những tác dụng phụ của Revlimid
Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng gồm:
- Huyết khối: làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu) hoặc động mạch (huyết khối động mạch).
- Suy tủy: giảm số lượng tế bào máu, bao gồm bạch cầu trung tính, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng và tiểu cầu giúp máu đông lại tăng nguy cơ bị nhiễm trùng và chảy máu.
- Rung tâm nhĩ, đau tim hoặc suy tim gây ra tình trạng gồm đau ngực, khó thở, đánh trống ngực, chóng mặt, ngất xỉu, sưng chân hoặc mắt cá chân.
- Ung thư da: tăng nguy cơ mắc ung thư biểu mô tế bào đáy và ung thư biểu mô tế bào vảy một số triệu chứng như mệt mỏi, bầm tím hoặc chảy máu dễ dàng, sốt, sưng hạch bạch huyết.
- Hội chứng ly giải khối u: gây ra các vấn đề về thận, suy tim và thậm chí tử vong.
- Phản ứng dị ứng: phát ban, ngứa, bong tróc da, mụn nước, sốt, ngứa, sưng mặt, khó thở, ….
Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Revlimid gồm:
- Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi và đau họng
- Mệt mỏi.
- Tiêu chảy.
- Táo bón.
- Buồn nôn.
- Đau đầu.
- Da khô hoặc ngứa.
- Nhức cơ hoặc khớp.
- Nôn, kali trong máu hạ, tiêu chảy, viêm dạ dày ruột, rối loạn đường ruột, mất cảm giác thèm ăn, táo bón,…
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu cầu giảm, bạch cầu và bạch cầu trung tính giảm, thiếu máu, cúm.
- Co thắt cơ, đau khớp, đau lưng, chuột rút, đau nhức chân tay, suy nhược thần kinh, mất sức.
- Viêm phế quản, viêm mũi họng, viêm phổi, khó thở, viêm họng và ho, chảy máu cam.
- Khẩu vị thay đổi, mờ mắt, run rẩy.
- Tụ máu đông trong tĩnh mạch.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Revlimid
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các tình trạng sức khỏe bạn đang mắc phải gồm bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim, bệnh tuyến giáp, rối loạn máu và ung thư. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều hoặc theo dõi phương pháp trị ung thư bạn chặt chẽ hơn nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe này.
- Ức chế tủy xương: độc tính huyết học (giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu).
- Gây ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi, cần thận trọng với bệnh nhân khi thực hiện những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần (ví dụ: lái xe đường dài, vận hành máy móc).
- Thuốc Revlimid có thể gây những phản ứng ngoài da: hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) và hội chứng DRESS đã được báo cáo.
- Gây độc tính trên gan: gây suy gan đã từng xảy ra ở bệnh nhân điều trị kết hợp lenalidomide với dexamethasone. Bác sĩ sẽ yêu cầu bạn xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi chức năng gan, thận, tuyến giáp và các tế bào máu của bạn trong khi dùng thuốc.
- Revlimid có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và bầm tím, cẩn thận khi tham gia hoạt động có thể dẫn đến tai nạn hoặc chấn thương.
- Thuốc có khả năng gây phù mạch và phản ứng phản vệ cần ngưng thuốc vĩnh viễn nếu có 2 triệu chứng này.
- Thuốc có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của bạn, khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn, tránh tiếp xúc với những người bị bệnh và rửa tay thường xuyên để giảm nguy cơ bị nhiễm trùng.
- Gây ra bệnh ác tính thứ phát đã từng xảy ra với bệnh nhân sử dụng lenalidomide để điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy và đa u tủy.
- Thuốc Revlimid có liên quan đến sự gia tăng về nguy cơ biến cố huyết khối động mạch và tĩnh mạch ở bệnh nhân đa u tủy được điều trị phối hợp lenalidomide với dexamethasone.
- Đã có trường hợp bị suy giáp và cường giáp.
- Có thể gây bùng phát khối u: biểu hiện lâm sàng bao gồm sốt nhẹ, đau nhức, phát ban và sưng hạch bạch huyết.
- Hội chứng ly giải khối u.
- Nếu bạn là phụ nữ có khả năng mang thai, bạn phải xét nghiệm thai trước khi bắt đầu sử dụng Revlimid và mỗi tháng trong khi điều trị. Thuốc có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho thai nhi và không nên sử dụng trong thai kỳ. Bạn phải sử dụng biện pháp tránh thai trong và ít nhất 4 tuần sau khi ngừng điều trị.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú, không khuyến cáo sử dụng thuốc này, vì chưa có nghiên cứu về việc thuốc có gây ảnh hưởng đến sữa mẹ hay không.
Thuốc Revlimid giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Revlimid mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.
FDA chấp nhận
1/ Ngày 28 tháng 5 năm 2019 FDA chấp thuận Revlimid (lenalidomide) kết hợp với Rituximab để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc u lympho nang hoặc u lympho vùng biên đã được điều trị.
Tham khảo: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-lenalidomide-follicular-and-marginal-zone-lymphoma
2/ Ngày 22 tháng 2 năm 2017 FDA mở rộng chỉ định Revlimid (lenalidomide) như một phương pháp điều trị duy trì cho bệnh nhân đa u tủy sau ghép tế bào gốc tạo máu tự thân.
Tham khảo: https://www.fda.gov/drugs/drug-safety-and-availability/fda-drug-safety-communication-safety-review-update-cancer-drug-revlimid-lenalidomide-and-risk
3/ Ngày 18 tháng 2 năm 2015 FDA mở rộng chỉ định Revlimid (lenalidomide) kết hợp với Dexamethasone để bao gồm những bệnh nhân mới được chẩn đoán mắc bệnh đa u tủy.
Tham khảo: https://www.fda.gov/drugs/postmarket-drug-safety-information-patients-and-providers/revlimid-lenalidomide-information
Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm
Nguồn tham khảo
- Tìm hiểu thêm về REVLIMID® (lenalidomide),Chỉ định và Thông tin an toàn quan trọng – https://www.revlimidhcp.com/mm
- Revlimid: Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ – Drugs.com – https://www.drugs.com/revlimid.html