Thuốc Lenalid điều trị đa u tủy liều dùng, giá bán

Thuốc Lenalid 15mg, chứa hoạt chất Lenalidomide, là một loại thuốc điều hòa miễn dịch được sử dụng trong điều trị các bệnh lý như đa u tủy xương, hội chứng loạn sản tủy và u lympho tế bào vỏ. Lenalid 15mg giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, kích thích hệ miễn dịch và ngăn ngừa sự hình thành mạch máu nuôi dưỡng khối u. Đây là giải pháp điều trị hiệu quả, giúp cải thiện tiên lượng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Tổng quan thuốc Lenalid

Thuốc Lenalid, chứa hoạt chất Lenalidomide, là một loại thuốc điều hòa miễn dịch hiệu quả trong điều trị các bệnh lý huyết học và ung thư. Lenalidomide hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, kích thích hệ miễn dịch và ngăn ngừa sự hình thành mạch máu nuôi dưỡng khối u.

Thuốc Lenalid được sản xuất bởi Natco Pharma, một công ty dược phẩm hàng đầu của Ấn Độ, chuyên cung cấp các sản phẩm điều trị ung thư chất lượng cao. Thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị đa u tủy xương, hội chứng loạn sản tủy, và u lympho tế bào vỏ, giúp kéo dài thời gian sống và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Thông tin thuốc Lenalid

✅ Thương hiệu: ⭐ Lenalid 15mg
✅ Hoạt chất: ⭐ Lenalidomide
✅ Nhà sản xuất:  ⭐ Dược phẩm Natco
✅ Dạng bào chế: ⭐ Viên nang
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 30 viên, hạn dùng 2 năm
✅ Hàm lượng ⭐ 10mg

⭐ 15mg

⭐ 25mg

Thuốc Lenalid 15mg điều trị đa u tủy
Thuốc Lenalid 15mg điều trị đa u tủy

Dược lực học Lenalidomide

Dược lực học của Lenalidomide xoay quanh khả năng điều hòa miễn dịch và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư.  Lenalidomide là một chất điều hòa miễn dịch và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư. Nó là một chất tương tự của thalidomide, nhưng có tính năng cải thiện và ít gây tác dụng phụ hơn. Thuốc Lenalid chứa Lenalidomide và được sử dụng trong điều trị ung thư với nhiều tác động quan trọng:

  • Điều hòa miễn dịch: Lenalidomide ảnh hưởng đến hoạt động của các tế bào NK (natural killer), tế bào T và tế bào NK trung gian.
  • Tác động đến yếu tố phiên mã tế bào B: Thuốc hoạt động như một phức hợp E3 Ubiquitin Ligase, giúp trong quá trình biệt hóa tế bào B.
  • Ức chế gen IL-2: Lenalidomide ức chế gen IL-2, từ đó thúc đẩy sự phát triển của tế bào NK và tế bào T CD4+, đồng thời ức chế sự tăng sinh và kích hoạt quá trình tử vong tế bào.
  • Ức chế yếu tố tăng trưởng mạch máu: Thuốc ức chế các yếu tố thụ thể tăng trưởng mạch máu như VEGF, BFGF, và yếu tố tăng trưởng tế bào gan. Nó cũng có khả năng ức chế các phân tử bám dính và chức năng nối khoảng cách, ngăn chặn sự di căn của các tế bào ác tính.

Cơ chế hoạt động Lenalidomide

Lenalidomide hoạt động qua nhiều cơ chế khác nhau để ức chế sự phát triển của tế bào ung thư:

  • Kích thích Apoptosis: Lenalidomide ảnh hưởng trực tiếp đến tế bào ung thư bằng cách kích thích quá trình chết tế bào (apoptosis) và ức chế sự gia tăng không kiểm soát của các tế bào ác tính tạo máu. Nó còn làm chậm sự phát triển của khối u trong các mô hình thử nghiệm gồm cả đa u tủy.
  • Ngăn chặn xâm lấn và di căn: Thuốc ngăn chặn sự xâm lấn hoặc di căn của tế bào khối u và ức chế sự hình thành các mạch máu mới.
  • Tác động điều hòa miễn dịch: Lenalidomide ngăn chặn sản xuất các cytokine gây viêm, điều này có thể liên quan đến sự phát triển của các khối u ác tính huyết học khác nhau. Nó tăng cường khả năng miễn dịch bằng cách thúc đẩy sự tăng sinh của tế bào T và cải thiện hiệu suất của tế bào tự nhiên tiêu diệt (tế bào NK). Sự kích thích tăng sinh của tế bào T do Lenalidomide gây ra mạnh hơn khoảng 100–1000 lần so với Thalidomide.
  • Tăng cường ADCC: Trong các thử nghiệm, Lenalidomide còn tăng cường sự tiêu diệt tế bào ung thư thông qua tương tác tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC), đặc biệt là khi được sử dụng kết hợp với Rituximab.

Hiệu quả điều trị: Thuốc đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị đa u tủy, một loại ung thư xương tủy, và u lympho. Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị thiếu máu liên quan đến hội chứng rối loạn sinh tủy.

Động lực học Lenalidomide

Đây là một phác đồ hoạt động đa dạng của Lenalidomide trong việc chống lại sự phát triển của ung thư và hỗ trợ trong điều trị.

  • Quá trình hấp thụ: Quá trình hấp thụ của thuốc Lenalid (Lenalidomide) diễn ra nhanh chóng sau khi uống với độ hấp thụ cao. Thời gian đạt nồng độ cực đại trong máu dao động từ 0,5 đến 6 giờ. Thuốc thể hiện tính dược động học tuyến tính, nghĩa là diện tích dưới đường cong AUC và nồng độ tối đa (Cmax) tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Việc sử dụng thuốc lâu dài không dẫn đến tình trạng tích tụ trong cơ thể. Ở nam giới khỏe mạnh, Cmax đạt 413 ± 77 ng/ml và AUC vô cực đạt 1319 ± 162 h x ng/ml.
  • Liên kết với protein: Trong nghiên cứu in vitro, khoảng 30% Lenalidomide kết hợp với Protein huyết tương.
  • Quá trình trao đổi chất của thuốc Lenalid (Lenalidomide) không trải qua chuyển hóa mạnh ở gan liên quan đến enzyme CYP và chỉ đóng góp một phần rất nhỏ vào quá trình loại bỏ hoạt chất khỏi cơ thể. Thuốc được thủy phân trong huyết tương để tạo ra các chất chuyển hóa như 5-hydroxy-lenalidomide và N-acetyl-lenalidomide.
  • Quá trình thải trừ: Thuốc chủ yếu được đào thải thông qua đường tiểu dưới dạng không đổi. Sau khi uống, khoảng 90% liều (4,59% ở dạng chất chuyển hóa) được loại bỏ qua đường tiểu và 4% liều (1,83% ở dạng chất chuyển hóa) được loại bỏ qua phân trong vòng 10 ngày sau liều thuốc. Khoảng 85% liều được bài tiết dưới qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của Lenalidomide là khoảng 3-4 giờ, do đó thường cần sử dụng thuốc hàng ngày để duy trì nồng độ ổn định trong cơ thể.

Công dụng của thuốc Lenalid

Thuốc có thể điều trị các vấn đề được cung cấp dưới đây:

  • Thiếu máu tán huyết xảy ra khi bệnh nhân mắc hội chứng Myelodysplastic (MDS).
  • Bệnh đa u tủy.
  • Hội chứng thần kinh đệm.
  • Điều trị u lympho tế bào.
  • Ung thư hạch dạng nang đã được điều trị.

Ai không nên dùng Lenalid

  • Không dùng thuốc này nếu dị ứng quá mẫn với Lenalidomide.
  • Chống chỉ định trong thời kỳ mang bầu và cho con bú.

Cách sử dụng thuốc Lenalid 

Cách dùng

  • Thuốc Lenalid được uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Bạn không nên nhai, cắt hoặc nghiền nát viên nang. Ban đầu hãy bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều mỗi tuần một lần.
  • Hãy làm theo hướng dẫn được đề cập trong nhãn nếu bạn có thể không hiểu về thiết bị, vui lòng hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để giải thích chi tiết. Không ngưng thuốc khi đã thấy đỡ hơn và hoàn tất quá trình điều trị để tránh tái phát.
  • Nếu bạn đã dùng nhiều thuốc Lenalid hơn mức cần thiết, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc khoa cấp cứu và tai nạn của bệnh viện địa phương.
  • Nếu bạn quên uống Lenalid vào thời gian thường lệ và chưa đến 12 giờ trôi qua – hãy dùng liều đó ngay lập tức. đã hơn 12 giờ trôi qua không nên dùng thuốc. Dùng liều thuốc tiếp theo vào thời gian thông thường vào ngày hôm sau.

Liều dùng thuốc Lenalid 

Nhóm tuổi Liều lượng
Người lớn
  • Bệnh: Đa u tủy.
  • Trước hoặc sau bữa ăn: Theo chỉ định bác sĩ.
  • Liều tối đa duy nhất: 25mg.
  • Dạng bào chế: Viên nang.
  • Cách dùng thuốc: Uống.
  • Tần suất: 1 mỗi ngày.
  • Hướng dẫn đặc biệt: Lặp lại chu kỳ sau mỗi 28 ngày.
Bệnh nhân lớn tuổi
  • Bệnh: Đa u tủy.
  • Trước hoặc sau bữa ăn: Theo chỉ định bác sĩ.
  • Liều tối đa duy nhất: 25mg.
  • Dạng bào chế: Viên nang.
  • Cách dùng thuốc: Uống.
  • Tần suất: 1 mỗi ngày.
  • Hướng dẫn đặc biệt: Lặp lại chu kỳ sau mỗi 28 ngày.

Lưu ý khi dùng Lenalid

Thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Việc lái xe trong thời gian sử dụng thuốc này được xem là không an toàn và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của mình.
  • Thuốc giảm tiểu cầu trong máu Lenalid nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân mắc suy thận, suy gan và việc sử dụng thuốc cần phải được điều chỉnh liều lượng.
  • Sử dụng thuốc có thể tăng nguy cơ hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi.
  • Ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu Lymphocytic mãn tính và được điều trị đơn trị liệu bằng thuốc này, cần đặc biệt cẩn trọng vì có nguy cơ tăng tỷ lệ tử vong.
  • Hội chứng ly giải khối u, suy giảm khả năng huy động tế bào gốc, suy giáp và cường giáp.
  • Không nên hiến máu trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
  • Thuốc không nên sử dụng ở bệnh nhân bị nhiễm độc phôi thai.
  • Sử dụng thuốc này có thể tăng nguy cơ phát triển độc tính huyết học.
  • Nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng Lenalid 10mg ở những bệnh nhân thuộc nhóm tuổi cao, vì điều này có thể gây ra các vấn đề y tế bổ sung và làm suy yếu tình trạng sức khỏe của họ.
  • Không hiến máu trong khoảng thời gian sau hoặc trước khi dùng thuốc trong ít nhất 7 ngày.
  • Để tránh mang thai, hãy sử dụng các biện pháp tránh thai không nội tiết tố, vì việc sử dụng thuốc này có thể gây hại cho thai nhi.

Trước khi dùng thuốc Lenalid bạn nên lưu ý gì

Trước khi sử dụng, bạn nên thảo luận với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ điều kiện sau đây:

  • Tiền sử dị ứng (quá mẫn cảm) với thuốc Lenalid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
  • Mắc các vấn đề liên quan đến đông máu trong quá khứ.
  • Đang trải qua bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào, như ho hoặc sốt.
  • Từng nhiễm virus trước đó, đặc biệt là nhiễm viêm gan B, thủy đậu, hoặc HIV.
  • Vấn đề về thận.
  • Từng bị đau tim.
  • Bạn mắc bệnh Myelodysplastic (MDS), bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML).

Tác dụng phụ Lenalid

Người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ sau, khi sử dụng thuốc điều trị ung thư:

  • Đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, sốt, mệt mỏi, sụt cân.
  • Phát ban, da khô.
  • Phù (sưng).
  • Ăn mất ngon, táo bón.
  • Số lượng tế bào bạch cầu giảm.
  • Mức canxi giảm.
  • Yếu cơ.
  • Bệnh thần kinh.

Nếu bạn trải qua các triệu chứng như khó thở, đau ngực, chán ăn, hoặc nước tiểu sẫm màu trong quá trình sử dụng thuốc, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Tương tác Lenalid

  • Thuốc này tương tác với các loại thuốc sau bao gồm thuốc tránh thai đường uống, Warfarin, Digoxin, Statins, Dexamethasone và Tương tác với P-glycoprotein.
  • Vắc xin tả: Nên thận trọng khi điều trị vì việc sử dụng Lenalidomide làm giảm tác dụng của vắc xin tả do tác dụng ức chế miễn dịch và nó cũng làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm trùng.
  • Lemborexant: Nên thận trọng khi điều trị vì việc sử dụng Lempresent sẽ làm tăng tác dụng an thần của thalidomide.
  • Anakinra: Chống chỉ định sử dụng thuốc này vì việc sử dụng anakinra làm tăng tác dụng của Lenalidomide và sự kết hợp của thuốc này làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm trùng
  • Deferiprone: Sử dụng thuốc thay thế vì sự kết hợp của thuốc này sẽ làm tăng độc tính của thuốc kia do tác dụng hiệp đồng dược lực học

Thuốc Lenalid giá bao nhiêu

Thuốc Lenalid 10 mg đến 25mg hiện đang có giá khoảng 2.5000.000 – 4.000.000 đồng cho một hộp 30 viên nén. Tuy nhiên, lưu ý rằng đây chỉ là mức giá mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào đại lý phân phối, cửa hàng bán lẻ và thời điểm mua hàng.

Để biết giá Lenalid thuốc mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Thuốc Lenalid mua ở đâu?

Thuốc Lenalid, chứa hoạt chất Lenalidomide, được sử dụng để điều trị các bệnh lý huyết học và ung thư như đa u tủy xương, hội chứng loạn sản tủy, và u lympho tế bào vỏ.

Đây là một loại thuốc hiệu quả giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Để mua thuốc Lenalid chính hãng và nhận tư vấn chi tiết về liều dùng và cách sử dụng, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

 

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Thuốc Lenalidomide điều trị đa tủy: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lenalidomide
  2. Lenalidomide: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Cảnh báo: https://www.drugs.com/lenalidomide.html
  3. Lenalidomide: Công dụng, Tương tác, Cơ chế hoạt động: https://go.drugbank.com/drugs/DB00480
Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *