Thuốc Lenvanix 4mg điều trị ung thư tuyến giáp, gan và thận

Thuốc Lenvanix 4mg với hoạt chất Lenvatinib là thuốc trúng đích dùng để điều trị ung thư tuyến giáp, gan và thận. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế các thụ thể tyrosine kinase, giúp ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư. Được FDA chấp thuận, Lenvanix mang lại hiệu quả điều trị cao cho nhiều loại ung thư tiến triển.

Tổng quan về thuốc Lenvanix 4mg

Thuốc Lenvanix 4mg là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư. Lenvatinib thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế tyrosine kinase thuộc liệu pháp trúng đích và thường được sử dụng để điều trị các loại ung thư. Thuốc ngăn chặn hoạt động kinase của các thụ thể liên quan đến yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) bao gồm VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Các TKI này bao gồm:

  • VEGFR: ức chế mạnh VEGFR-1, VEGFR-2 và VEGFR-3, là những protein đóng vai trò trong sự hình thành mạch máu mới (sự angiogenesis) cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho khối u.
  • FGFR: ức chế FGFR-1, FGFR-2 và FGFR-3, liên quan đến sự phát triển và di căn của một số loại ung thư.
  • PDGFR: ức chế PDGFR-α và PDGFR-β, thúc đẩy sự phát triển của tế bào u và di căn.
  • RET: ức chế RET, liên quan đến sự phát triển của một số loại ung thư tuyến giáp và ung thư tủy thần kinh.
  • FLT3: ức chế FLT3, liên quan đến sự phát triển của một số loại ung thư máu.

Hơn nữa, nó cũng có khả năng ức chế các RTK khác liên quan đến sự hình thành mạch máu gây bệnh, sự phát triển của khối u và tiến triển của bệnh ung thư, bên ngoài các chức năng bình thường của tế bào..

Thông tin thuốc Lenvanix 4mg

✅ Hoạt chất: ⭐ Lenvatinib
✅ Thương hiệu: ⭐ Lenvanix
✅ Nhà sản xuất:  ⭐ Beacon Pharma Ltd
✅ Nơi sản xuất: ⭐ Bangladesh
✅ Dạng bào chế:  ⭐Viên nén
✅ Cách đóng gói: ⭐ Hộp 30 viên nang
Thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín
Thuốc Lenvanix Lenvatinib 4mg giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín

Dược lực học của Lenvatinib

Lenvatinib là một loại thuốc ức chế tyrosine kinase đa mục tiêu, có tác dụng trên nhiều thụ thể trong tế bào, đặc biệt là các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mạch (VEGFR), yếu tố tăng trưởng từ tiểu cầu (PDGFR), và thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR). Cơ chế chính của Lenvatinib là ức chế sự phát triển và di căn của khối u thông qua việc ngăn chặn quá trình hình thành mạch máu mới, vốn là yếu tố cần thiết cho sự tăng trưởng và tồn tại của khối u.

  • Tác động lên VEGFR: Lenvatinib ức chế thụ thể VEGFR-1, VEGFR-2 và VEGFR-3, từ đó ngăn chặn sự hình thành mạch máu mới trong khối u.
  • Tác động lên FGFR và PDGFR: Bằng cách ức chế FGFR và PDGFR, Lenvatinib ngăn chặn sự phát triển tế bào ung thư và hỗ trợ trong việc kiểm soát sự phát triển của khối u.

Tác dụng chống ung thư

Lenvatinib đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự tăng trưởng của nhiều loại khối u khác nhau. Đặc biệt, thuốc này có hiệu quả trong điều trị ung thư tuyến giáp, ung thư thận và ung thư gan. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy, Lenvatinib không chỉ làm giảm kích thước khối u mà còn làm chậm quá trình di căn.

Dược động học của Lenvatinib

Dược động học của Lenvatinib liên quan đến cách thuốc này được hấp thụ, phân bố, chuyển hóa và thải trừ khỏi cơ thể.

Hấp thu

Lenvatinib được hấp thụ nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) thường trong vòng từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của thuốc khá cao, khoảng 85%.

Phân bố

Lenvatinib có ái lực cao với protein huyết tương, với khoảng 98-99% thuốc liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố trung bình (Vd) là 87 L, cho thấy thuốc phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể.

Chuyển hóa

Lenvatinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan, với enzym CYP3A4. Một phần nhỏ của thuốc được chuyển hóa bởi các quá trình không qua CYP, như oxy hóa và khử.

Thải trừ

Thời gian bán thải (T1/2) của Lenvatinib là khoảng 28 giờ, cho phép uống một lần mỗi ngày. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân (64%) và một phần nhỏ qua nước tiểu (25%).

Công dụng của thuốc Lenvanix

Lenvatinib mesylate được chấp thuận sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị các loại ung thư sau:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn tiến triển và đã xấu đi sau các liệu pháp toàn thân khác. Thuốc được sử dụng cùng với pembrolizumab ở những bệnh nhân có khối u không thuộc loại có bất ổn vi vệ tinh cao (MSI-H) hoặc thiếu hụt sửa chữa không bắt cặp (dMMR), và không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.

Ung thư biểu mô tế bào gan (một loại ung thư gan). Lenvatinib được sử dụng như liệu pháp đầu tiên cho những bệnh nhân có khối u không thể phẫu thuật cắt bỏ.

Ung thư tế bào thận (một loại ung thư thận) giai đoạn tiến triển. Thuốc được sử dụng:

  • Kết hợp với everolimus ở người lớn đã trải qua liệu pháp ức chế tạo mạch.
  • Kết hợp với pembrolizumab như liệu pháp đầu tiên ở người lớn.

Ung thư tuyến giáp ở một số bệnh nhân có khối u tiến triển, tái phát, hoặc đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể và không đáp ứng với điều trị bằng iốt phóng xạ.

Các trường hợp không nên sử dụng

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
  • Phụ nữ mang thai, bà mẹ đang nuôi con sữa mẹ

Cách dùng thuốc Lenvanix 4mg

Thông tin bên dưới do An Tâm Pharmacy cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ không tự ý sử dụng khi bác sĩ theo dõi điều trị bệnh chưa cho phép.

Cách dùng

  • Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ tất cả thông tin được cung cấp và tuân theo tất cả hướng dẫn nghiêm ngặt.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên và được uống bằng đường uống vào cùng một thời điểm ngày. 
  • Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
  • Nuốt cả viên nang với nước hoặc hòa tan.
  • Hòa tan thuốc trong nước khoảng 10 phút sau đó khuấy đều trong 3 phút cho đến khi viên thuốc tan hoàn toàn.
  • Có thể uống thuốc với nước hoa quả như nước táo.

Liều dùng thuốc Lenvanix 4mg

  • Liều khuyến cáo (DTC): 24 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều khuyến cáo (RCC): 18 mg lenvatinib x 1 lần/ngày và 5 mg everolimus x 1 lần/ngày.
  • Liều khuyến cáo (HCC): 12 mg x 1 lần/ngày (đối với người lớn nặng >_60 Kg). 8 mg uống, mỗi ngày một lần đối với người lớn có cân nặng <60 kg).
  • Ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng, giảm liều xuống còn 14 mg x 1 lần/ngày trong DTC và 10 mg x 1 lần/ngày trong RCC.

Lưu ý khi dùng thuốc Lenvanix 4mg

Trước khi dùng thuốc bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp các tình trạng dưới đây:

  • Nếu bạn có tiền sử dị ứng với thuốc.
  • Nếu có vấn đề về huyết áp cao.
  • Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có thể gây ra tình trạng nhịp tim không bình thường (kéo dài khoảng QT).
  • Nếu bạn đang cho con bú.
  • Huyết khối động mạch.
  • Sự chảy máu, Rối loạn chức năng tim.
  • Thủng dạ dày – ruột.
  • Suy gan, Hạ calci huyết, Suy giáp, Protein niệu, Suy thận.
  • Hội chứng RPL.
  • Nhiễm độc phổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc: 

  • Thuốc trị ung thư này, cũng có thể gây tăng huyết áp, hãy theo dõi huyết áp theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Thuốc Lenvanix Lenvatinib có thể gây ra tình trạng nhịp tim không bình thường. Nếu bạn trải qua nhịp tim nhanh, không bình thường hoặc mất ý thức, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
  • Nguy cơ mắc hội chứng bệnh não có thể đảo ngược sau (Hội chứng bệnh não hồi phục sau, PRES ) liên quan đến việc sử dụng thuốc. Nếu gặp các triệu chứng như lú lẫn, mất tỉnh táo, thay đổi thị lực, mất thị lực, co giật hoặc đau đầu dai dẳng,… hãy gọi ngay cho bác sĩ.
  • Hoạt chất Lenvatinib 4mg có thể ảnh hưởng đến chức năng thận và gan liên hệ các sĩ nếu bạn có các vấn đề về gan và thân, bác sĩ sẽ đề nghị bạn làm các xét nghiệm kiểm tra định kỳ để theo dõi và điều chỉnh liều lượng thuốc nếu có bất thường.
  • Các vấn đề về chảy máu nghiêm trọng, rò tiêu hóa và cục máu đông đã được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng chảy máu bất thường, đau ngực, khó thở hoặc các triệu chứng khác, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ.
  • Độ tuổi từ 75 trở lên cần sử dụng thuốc thận trọng, vì bạn có thể gặp nhiều tác dụng phụ hơn.
  • Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và gây hại cho thai nhi nếu bạn mang thai trong quá trình sử dụng. Nếu bạn đang mang thai khi sử dụng hoặc sau khi dùng Lenvatinib, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Nên sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau 6 tháng sau khi kết thúc điều trị.
  •  Thuốc Lenvanix có thể gây suy giáp. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề về tuyến giáp nào trước khi sử dụng.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ rối loạn đông máu nào hay sắp phải phẫu thuật trước khi sử dụng thuốc.
  • Lenvanix có thể làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch, suy tim và nhồi máu cơ tim. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ bệnh tim mạch nào.
  • Uống thuốc theo chỉ định không dùng thuốc ung thư tuyến giáp, thận Lenvatinib 4mg quá liều. Nếu uống quá liều thuốc này, hãy đến ngay bác sĩ và nhanh chóng đến bệnh viện gần đó.
  • Bất kỳ liều nào bị quên nên được uống ngay khi nhớ ra, nhưng không muộn hơn 12 giờ sau khi quên. Liều dùng hàng ngày cùng một lúc là bắt buộc.

Bác sĩ sẽ theo dõi sức khỏe thường xuyên khi sử dụng Lenvanix. Các xét nghiệm máu và các xét nghiệm khác có thể được thực hiện để theo dõi chức năng gan, thận, tim và các vấn đề khác.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Lenvanix 

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ y tế khẩn cấp nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây:

Dấu hiệu phản ứng dị ứng:

  • Da phát ban, mề đay, ngứa.
  • Da đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc.
  • Sốt, ho, tức ngực hoặc nghẹn họng.
  • Khó thở, khó nuốt hoặc nói.
  • Giọng nói bất thường.
  • Sưng mặt, miệng, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Triệu chứng mất cân bằng chất lỏng và điện giải:

  • Thay đổi tâm trạng, lú lẫn.
  • Đau hoặc suy yếu cơ.
  • Nhịp tim không đều.
  • Chóng mặt hoặc ngất xỉu.
  • Nhịp tim tăng.
  • Khát nước quá mức.
  • Co giật.
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược cực độ.
  • Mất cảm giác đói.
  • Không thể đi tiểu hoặc tiểu ít.
  • Khô miệng, khô mắt.
  • Đau bụng dữ dội hoặc buồn nôn

Dấu hiệu suy thận:

  • Không thể đi tiểu
  • Thay đổi lượng tiểu ra
  • Tiểu có máu
  • Tăng cân

Triệu chứng huyết áp cao hoặc thấp:

  • Đau đầu dữ dội hoặc chóng mặt nghiêm trọng
  • Ngất xỉu
  • Thay đổi thị lực

Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI):

  • Tiểu ra máu.
  • buồn tiểu thường xuyên, tiểu rát, tiểu buốt.
  • Sốt.
  • Đau ở bụng dưới hoặc vùng chậu.

Dấu hiệu suy giáp:

  • Táo bón.
  • Cảm giác lạnh.
  • Thay đổi tâm trạng.
  • Cảm giác nóng rát, tê hoặc ngứa bất thường.

Vấn đề về tim hiếm gặp:

  • Khó thở.
  • Tăng cân đột ngột.
  • Sưng ở tay hoặc chân.

Ngoài ra, Lenvanix Lenvatinib 4mg còn có thể gây ra một số tác dụng phụ khác như:

  • Sưng hoặc kích ứng ở lòng bàn tay hoặc bàn chân.
  • Tiêu chảy không giảm.
  • Vết thương không lành.
  • Thay đổi khẩu vị.
  • Táo bón.
  • Buồn nôn.
  • Chóng mặt.
  • Khô miệng.
  • Rụng tóc.
  • Đau đầu.
  • Đau dạ dày hoặc ợ nóng.
  • Đau miệng, kích ứng hoặc loét miệng.
  • Đau cơ hoặc khớp.
  • Đau bụng hoặc buồn nôn.
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược.
  • Khó ngủ.
  • Thay đổi giọng nói.
  • Giảm cân.

Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Lenvatinib 4mg. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin về tác dụng phụ và cách xử trí. 

Tương tác thuốc Lenvanix 4mg

Lenvanix 4mg Lenvatinib có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng liên quan đến tim mạch. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn đồng thời với thuốc khác để điều trị nhiễm trùng, hen suyễn, các vấn đề tim, huyết áp cao, trầm cảm, bệnh tâm thần, ung thư, sốt rét hoặc HIV.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Lenvatinib, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, cùng với vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Các tương tác thuốc với Lenvatinib bao gồm:

  • Asmanex Twisthaler mometasone.
  • Aspirin cường độ thấp aspirin.
  • Bacid LAC (hoạt chất actobacillus acidophilus).
  • Benadryl (hoạt chất diphenhydramine).
  • Carafate (Hoạt chất sucralfate).
  • Claritin (hoạt chất loratadine).
  • Thuốc giảm dị ứng Flonase (Hoạt chất fluticasone).
  • GlipiZIDE XL (hoạt chất glipizide).
  • Levoxyl (hoạt chất levothyroxine).
  • Lyrica (hoạt chất pregabalin).
  • Nature-Throid (hoạt chất Desiccated thyroid extract).
  • Protonix (Hoạt chất pantoprazole).
  • Tagamet (hoạt chất cimetidine).
  • Tandem (hoạt chất polysaccharide fumarate).
  • Canxi cacbonat.
  • Tylenol (hoạt chất acetaminophen).
  • Xifaxan (hoạt chất rifaximin).
  • Zofran (hoạt chất ondansetron).

Thuốc Lenvanix giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Để biết giá thuốc Lenvanix mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Cập nhật giá bán thuốc Lenvanix 4mg trên thị trường hiện nay:

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 4.500.000đ/ Hộp
Nhà Thuốc An Khang 4.500.000đ/ Hộp 
Nhà Thuốc Ngọc Anh 4.800.000đ/ Hộp 
Nhà Thuốc Minh Châu 5.000.000đ/ Hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá lenvatinib 4mg giá bao nhiêu.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

FDA chấp nhận 

11/08/2021 FDA chấp thuận lenvatinib cộng với pembrolizumab trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển

https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-lenvatinib-plus-pembrolizumab-advanced-renal-cell-carcinoma

01/02/2022 FDA cấp phép thường xuyên cho pembrolizumab và lenvatinib trong điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung tiến triển

https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-grants-regular-approval-pembrolizumab-and-lenvatinib-advanced-endometrial-carcinoma

16/05/2016 Lenvatinib kết hợp với Everolimus

https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/lenvatinib-combination-everolimus

16/08/2018 FDA chấp thuận lenvatinib điều trị ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ

https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-lenvatinib-unresectable-hepatocellular-carcinoma

Xem thêm hình ảnh thuốc Lenvanix 4mg:

Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg
Thuốc Lenvanix 4mg

Đội ngũ biên tập viên nhà thuốc An Tâm

Tài liệu tham khảo:

  1. http://lenvanix.com/ – Thuốc Lenvanix 4mg điều trị các loại ung thư bao gồm tuyến giáp, gan và thận, truy cập ngày 17/05/2024
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-167786/lenvatinib-oral/details – Lenvatinib Capsule các sử dụng, liều dùng cho bệnh ung thư, truy cập ngày 17/05/2024
5/5 - (1 bình chọn)

2 thoughts on “Thuốc Lenvanix 4mg điều trị ung thư tuyến giáp, gan và thận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *