Thuốc Chlorasp-2 , chứa hoạt chất Clopidogrel , được sử dụng để giải quyết các vấn đề về tim mạch như ức chế và phun máu cơ tim ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành máu đông trong mạch máu, giúp giảm nguy cơ tắc mạch. Chlorasp 2 là giải pháp hiệu quả trong việc bảo vệ sức khỏe tim mạch
Tổng quan thuốc Chlorasp-2
Thuốc Chlorasp-2 Chlorambucil là một tác nhân alkyl hóa thuộc liệu pháp hóa trị, hoạt động bằng cách liên kết với DNA và RNA, gây ra sự gián đoạn trong quá trình tổng hợp axit nucleic và phân chia tế bào.

Dược lực học Chlorambucil
Chlorasp-2 chứa hoạt chất chính là Chlorambucil, một thuốc hóa trị thuộc nhóm alkyl hóa, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các bệnh ung thư máu như bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL) và u lympho Hodgkin.
Cơ chế tác dụng của Chlorambucil dựa trên khả năng tạo liên kết chéo với DNA trong tế bào, gây ra sự đứt gãy chuỗi DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và nhân lên của tế bào ung thư.
Cơ chế hoạt động chi tiết:
- Alkyl hóa DNA: liên kết chéo giữa các chuỗi DNA, làm gián đoạn quá trình sao chép và sửa chữa DNA. Điều này dẫn đến sự hình thành các đột biến và tổn thương DNA.
- Alkyl hóa RNA: liên kết với RNA, ngăn chặn quá trình tổng hợp protein dẫn đến chết tế bào.
- Gây thoái hóa nhân tế bào: gây ra thoái hóa nhân tế bào, một quá trình dẫn đến sự phá hủy nhân tế bào. Điều này cũng góp phần vào chết tế bào ung thư.
Động lực học Chlorambucil
- Sau khi uống, Chlorambucil được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt sau khoảng 30 phút đến 1 giờ sau khi uống.
- Do Chlorambucil có ái lực cao với protein huyết tương (tới 99%), thuốc được phân phối khắp cơ thể, nhưng chủ yếu tập trung tại các mô có tế bào ung thư.
- Chlorambucil được chuyển hóa trong gan thành chất chuyển hóa hoạt tính phenylacetic acid mustard có tác dụng tương tự nhưng thời gian bán hủy dài hơn, giúp kéo dài hiệu quả chống ung thư.
- Thời gian bán hủy của Chlorambucil là khoảng 1,5 giờ, trong khi của chất chuyển hóa là khoảng 1,8 giờ. Phần lớn thuốc và các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
Công dụng của thuốc Chlorasp-2
- Bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính (ALL).
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
- Bệnh Hodgkin.
- U lympho tế bào B không Hodgkin.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Ung thư buồng trứng.
- Ung thư tinh hoàn.
Những Ai không nên dùng thuốc Chlorasp-2
- Nhiễm trùng nặng.
- Bệnh bạch cầu cấp tính.
- Tủy xương kém.
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Bạch cầu trung tính thấp.
- Giảm số lượng tế bào lympho.
- Khi ngưỡng co giật thấp.
- Viêm phổi kẽ và xơ phổi.
- Kổn thương gan, viêm gan.
- Mắc hội chứng thận hư.
- Co giật.
- Ung thư ác tính di căn tủy xương.
- Dị ứng với nitơ (Nitrogen Mustards).
Cách dùng Chlorasp-2
Cách dùng
- Uống thuốc Chlorasp-2 (Chlorambucil 2mg) một lần mỗi ngày, thay đổi liều lượng trừ khi bác sĩ hướng dẫn khác. Để đảm bảo hiệu quả và ngăn ngừa tác dụng phụ, hãy uống nó cùng với một lượng nước đủ.
- Khi sử dụng Chlorambucil, hãy uống nhiều nước để giúp ngăn ngừa tác dụng phụ.
- Không nên điều chỉnh liều lượng hoặc uống thuốc thường xuyên khi chưa có sự hướng dẫn từ bác sĩ.
- Trong quá trình sử dụng Chlorambucil, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm như xét nghiệm máu và đo mức axit uric để đảm bảo tình trạng sức khỏe chính xác.
Liều dùng thuốc Chlorasp-2
Liều lượng cụ thể của Chlorasp-2 phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe cá nhân, cân nặng của bạn và cách cơ thể phản ứng với liệu trình điều trị.
- Khi dùng thuốc, bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra số lượng tế bào trong máu và kết quả dùng thuốc để có thể được điều chỉnh.
- Bệnh Hodgkin: 0.2mg/kg dựa trên trọng lượng cơ thể uống 1 lần mỗi ngày cho người lớn, trẻ em.
- Non-Hodgkin lymphoma : 0,1 đến 0.2 mg/kg uống 1 lần mỗi ngày cho người lớn và trẻ em.
- Bệnh ung thư tế bào bạch cầu lymphocytic mãn tính: 0.15 mg/kg uống 1 lần/ngày.
- Bệnh u macroglobulinaemia Waldenstrom: khởi đầu là 6 -12 mg/kg uống 1 lần/ngày. Một số người phải dùng Chlorasp-2 Chlorambucil lâu dài. Nếu bạn phải dùng thuốc lâu dài, liều thông thường là 2 đến 8mg uống 1 lần/ngày.
Lưu ý khi dùng thuốc khi điều trị
- Không nên sử dụng thuốc hoặc bất kỳ chất hỗ trợ nào trong thành phần của loại thuốc này nếu mang thai và cho con bú.
- Trong quá trình điều trị 6 tháng sau khi ngừng sử dụng hóa trị, nên tránh tiêm vắc-xin dựa trên vi khuẩn sống, để giảm nguy cơ tác dụng phụ.
- Điều quan trọng khác, do loại thuốc này chứa Lactose, nên không nên dùng nếu kháng Galactose, thiếu men Lapp lactase, khả năng hấp thụ Glucose và Galactose kém.
- Thuốc Chlorasp-2 Chlorambucil đã được xác định là có thể gây hại cấu trúc của nhiễm sắc thể ở người.
- Trong trường hợp các khối u ác tính trong hệ thống máu xuất hiện sau thời gian dài sử dụng thuốc gồm cả bệnh bạch cầu và hội chứng loạn sản tủy đã được báo cáo, đặc biệt quan trọng sau khi tiến trình điều trị kéo dài.
- Khi xem xét việc sử dụng Chlorambucil, cần cân nhắc kỹ về nguy cơ bệnh bạch cầu và sự hưởng lợi tiềm năng từ việc điều trị.
- Thuốc này cần sử dụng cẩn thận, vì có nguy cơ tăng nhiễm trùng nặng và có thể gây nguy hiểm.
- Đối với người bị động kinh hoặc có tiền sử động kinh, thuốc này cũng cần sử dụng cẩn thận, vì có thể làm tình trạng của họ trở nên nghiêm trọng hơn.
- Nguy cơ xuất huyết nội tạng hoặc xuất huyết cũng tăng lên khi sử dụng thuốc Chlorasp 2, do đó cần đề phòng cẩn thận.
- Đối với bệnh nhân có các tình trạng như giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu hoặc ức chế tủy xương, việc sử dụng thuốc này cần thận trọng.
- Bệnh nhân có bệnh gan và bệnh thận, vì có nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc Chlorasp-2 có thể ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng và có thể gây sự không bình thường trong chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang điều trị.
- Quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được tư vấn cụ thể về tình trạng sức khỏe của bạn. Cố gắng ghi chú lại số lượng thuốc bạn đã dùng và thời gian dùng, cũng như mô tả bất kỳ triệu chứng đang trải qua.
- Bỏ qua liều đã quên và dùng phương pháp trị ung thư theo lịch trình, liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ dùng thuốc đúng cách..
- Hãy cho bác sĩ – dược sĩ biết loại thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng và dự định dùng.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã dùng chlorambucil điều trị ung thư nhưng không đáp ứng với thuốc.
Tác dụng phụ thuốc
- Buồn nôn.
- Nôn.
- Loét ở miệng hay cổ họng.
- Mệt mỏi bất thường.
- Trễ kinh.
- Phát ban da.
- Bầm tím, chảy máu bất thường.
- Nước tiểu có màu đỏ.
- Ho.
- Đau họng.
- Sự tắc nghẽn.
- Sốt.
- Khó thở.
- Co giật.
- Vàng da hoặc mắt.
- Đau dạ dày ở phần trên bên phải.
- Nước tiểu sẫm màu.
- Đi tiểu thường xuyên.
Tương tác thuốc Chlorasp-2
- Cần tránh sử dụng vắc xin sống giảm độc tính, vì có nguy cơ mắc bệnh vắc xin tổng quát gây tử vong. Chống chỉ định việc kết hợp thuốc trị ung thư Chlorasp-2 này trong quá trình hóa trị và trong vòng 6 tháng sau khi ngừng.
- Phenytoin và fosphenytoin: Cần đề phòng nguy cơ khởi phát co giật do sự giảm hấp thu tiêu hóa phenytoin do tác nhân gây độc tế bào. Ngoài ra, có nguy cơ tăng độc tính hoặc mất tác dụng của tác nhân gây độc tế bào.
- Olaparib: Cần đề phòng nguy cơ tăng tác dụng ức chế tủy của chất độc tế bào.
Kết hợp khác:
- Thuốc ức chế miễn dịch: Có nguy cơ ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ mắc u lympho giả.
- Flucytosine: Có nguy cơ tăng độc tính huyết học.
Thuốc Chlorasp-2 giá bao nhiêu
Giá thuốc Chlorasp-2 hiện nay có thể dao động khá nhiều, phụ thuộc vào nơi bán và chính sách của từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc điều trị trung bình giao động khoảng Chlorasp-2 2mg là 1.200.000 – 2.000.000 1 hộp.
Để biết giá thuốc Chlorasp-2 mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093 754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác. Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.
Xem thuêm ảnh về thuốc Chlorasp-2:







Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm
Nguồn tham khảo uy tín
- Chlorambucil: Công dụng, cách sử dụng thuốc – https://www.drugs.com/chlorambucil.html
- Chlorambucil sử dụng cho một số bệnh ung thư – https://vi.wikipedia.org/wiki/Chlorambucil