Thuốc Chloramax 2mg, chứa hoạt chất Chloramphenicol, là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, giúp điều trị các bệnh lý nhiễm trùng một cách hiệu quả. Chloramax thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng khi các loại kháng sinh khác không còn hiệu quả.
Tổng quan về thuốc Chloramax 2mg
Thuốc Chloramax 2mg là thuốc chống ung thư, có chứa hoạt chất chính Chlorambucil 2mg thuộc liệu pháp hóa trị thường được sử dụng điều trị ung thư máu như bệnh bạch cầu lympho mãn tính và ung thư hạch không Hodgkin.
- Hoạt chất: Chlorambucil 2mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Đóng gói: Hộp 30 viên.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Thời hạn sử dụng 36 tháng.
Dược lực học Chlorambucil
Chlorambucil hoạt chất chính của Chloramax, là một thuốc hóa trị thuộc nhóm alkyl hóa thuộc liệu pháp hóa trị, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các loại bệnh lý ác tính như ung thư máu và ung thư hạch. Dược lực học của Chlorambucil chủ yếu dựa trên khả năng gắn kết các liên kết chéo với ADN gây ra tổn thương cho tế bào ung thư và ngăn chặn chúng phân chia.
Cơ chế hoạt động chính thuốc ung thư là alkyl hóa các nucleotid trong ADN tức là gắn các nhóm alkyl vào phân tử DNA, từ đó tạo ra sự đột biến trong cấu trúc DNA làm gián đoạn quá trình nhân đôi và tái tạo lại liên kết, dẫn đến sự chết tế bào theo chương trình (apoptosis) khiến tế bào không thể phân chia và phát triển.
Thuốc này thường được sử dụng trong điều trị ung thư bạch cầu mãn tính, lymphoma không Hodgkin, và ung thư hạch Hodgkin. Thuốc là một thuốc alkyl hóa không chọn lọc tác động lên cả tế bào ung thư và bình thường, đặc biệt là các tế bào có tốc độ phân chia cao như tế bào tủy xương, niêm mạc ruột và nang tóc dẫn đến các phản ứng phụ như suy tủy xương, rụng tóc và tổn thương niêm mạc.
Động lực học Chlorambucil
- Hấp thu: Sau khi uống, Chlorambucil được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc dao động trong khoảng từ 60% đến 85%, phụ thuộc vào từng bệnh nhân và sự khác biệt về chuyển hóa cá nhân.
- Phân bố: Chlorambucil liên kết mạnh với protein huyết tương (tới 99%), chủ yếu là albumin. Điều này giúp thuốc duy trì nồng độ cao trong máu, kéo dài thời gian hoạt động trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Chlorambucil được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua quá trình oxy hóa thành chất chuyển hóa chính là phenylacetic acid mustard, có hoạt tính alkyl hóa tương tự nhưng ít mạnh hơn Chlorambucil. Quá trình chuyển hóa này tạo điều kiện cho thuốc có tác dụng kéo dài và hiệu quả trong việc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
- Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc Chlorambucil là từ 1,5 đến 2 giờ, trong khi chất chuyển hóa phenylacetic acid mustard có thời gian bán thải kéo dài hơn, giúp duy trì tác dụng của thuốc trong cơ thể.
Công dụng của thuốc Chloramax 2mg
Thuốc Chloramax (Chlorambucil 2mg) được chỉ định trong điều trị một số bệnh ung thư liên quan đến hệ tạo máu:
- Bệnh bạch cầu lympho mãn tính (CLL): Đây là một dạng ung thư máu phổ biến ở người lớn, trong đó các tế bào bạch cầu lympho tăng trưởng không kiểm soát.
- U lympho Hodgkin và không Hodgkin: Chloramax được sử dụng để điều trị các dạng ung thư hạch, bao gồm cả u lympho Hodgkin và u lympho không Hodgkin.
- Bệnh Waldenström: Đây là một loại ung thư hạch bạch huyết hiếm gặp, ảnh hưởng đến tế bào bạch cầu và hệ miễn dịch.
- Hội chứng thận hư kháng steroid: Trong một số trường hợp, thuốc cũng có thể được dùng để điều trị hội chứng thận hư, đặc biệt ở trẻ em khi không đáp ứng với steroid.
Cách dùng, liều dùng
Việc sử dụng Chloramax cần tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ tùy theo loại bệnh và tình trạng sức khỏe. Dưới đây là một số thông tin chung về cách dùng và liều dùng:
Cách dùng
- Thuốc Chloramax được dùng đường uống, thường là một lần mỗi ngày.
- Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất.
- Có thể dùng thuốc cùng hay không cùng với thức ăn.
Liều dùng
- Bệnh bạch cầu lympho mãn tính (CLL): Liều khởi đầu thông thường là 0,15 mg/kg/ngày trong vòng 3-6 tuần. Sau đó, liều sẽ được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
- U lympho Hodgkin và không Hodgkin: Liều khởi đầu có thể từ 0,1-0,2 mg/kg/ngày trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào phản ứng của bệnh nhân.
- Hội chứng thận hư kháng steroid: Liều lượng và thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào tuổi tác và tình trạng bệnh được chỉ định bởi bác sĩ.
Ai không nên dùng thuốc Chloramax
- Không sử dụng chlorambucil cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các thành phần của thuốc.
- Người cao tuổi, trẻ em dưới 18 tuổi.
- Suy gan hay thận.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng
- Phương pháp trị ung thư có thể gây ra rất nhiều tai biến nếu dùng thuốc sai cách, vậy nên không được tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.
- Suy tủy xương làm giảm các loại huyết cầu, giảm bạch cầu dễ dẫn đến nhiễm khuẩn, xuất huyết.
- Cần theo dõi lượng bạch cầu và tiểu cầu thường xuyên hơn trong quá trình điều trị.
- Không thể dùng clorambucil đủ liều như thường lệ nếu mới chiếu tia xạ hoặc sau khi dùng hóa chất phối hợp vì gây độc tính trên xương cao. Tuy vậy, clorambucil có thể dùng với liều thông thường cùng với liều thấp xạ trị tại các vùng riêng lẻ cách xa tủy xương.
- Dùng thuốc thận trọng hơn với người bị suy thận và gan.
- Trẻ em bị hội chứng thận hư và người có tiền sử co giật dễ bị co giật không nên dùng thuốc với liều lượng cao.
- Hoạt chất Clorambucil dễ gây kích ứng vậy nên hạn chế tránh tiếp xúc với da và niêm mạc. Nước tiểu sau khi dùng thuốc trong 24 giờ, nếu dính vào quần áo cũng dễ gây kích ứng da.
- Độc tính về suy giảm miễn dịch tăng ở người cao tuổi, các dấu hiệu về nhiễm trùng có thể không xảy nhưng hôn mê và lú lẫn thường thấy hơn .
Tác dụng phụ Chloramax
- Tủy xương: Làm giảm số lượng tế bào máu, bao gồm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu tăng nguy cơ nhiễm trùng, thiếu máu và chảy máu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất cảm giác ngon miệng là những tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa.
- Rụng tóc: Nhiều bệnh nhân sử dụng thuốc Chloramax sẽ bị rụng tóc, tuy nhiên tình trạng này thường tạm thời và tóc sẽ mọc lại sau khi ngừng điều trị.
- Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi là một tác dụng phụ phổ biến của hóa trị liệu bao gồm cả Chloramax.
- Các tác dụng phụ khác: Phát ban, ngứa, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng, sốt, sưng hạch bạch huyết.
- Thần kinh: Cơn động kinh cục bộ, sốt, viêm thần kinh ngoại biên.
- Ung thư: Ung thư thứ phát, bệnh bạch cầu.
- Mắt: Giảm thị lực, teo mắt.
- Nội tiết: Vô kinh, hội chứng tăng tiết ADH bất thường, vô sinh.
Tương tác thuốc Chloramax
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và sản phẩm thảo dược.
- Thuốc ức chế miễn dịch: Khi kết hợp với thuốc ức chế miễn dịch khác (như cyclosporine, tacrolimus), nguy cơ nhiễm trùng sẽ tăng lên đáng kể.
- Thuốc chống đông máu: Sử dụng đồng thời cùng thuốc chống đông máu (như warfarin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc giảm đau: Một số loại thuốc giảm đau như aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp với Chlorambucil.
- Thuốc kháng sinh: Một số loại kháng sinh nhất định có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Thuốc lợi tiểu: Thuốc lợi tiểu có thể làm thay đổi nồng độ kali trong máu, ảnh hưởng đến tác dụng thuốc .
Thuốc Chloramax giá bao nhiêu?
Giá thuốc Chloramax trên thị trường hiện nay có thể dao động khá nhiều, phụ thuộc vào nơi bán và chính sách của từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc điều trị trung bình giao động khoảng Cabozanib 20mg có giá 1.300.000 – 2.000.000 1 hộp. Để biết giá thuốc mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.
Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:
Nhà Thuốc | Giá thuốc |
Nhà Thuốc Phúc Minh | 1.500.000 |
Nhà Thuốc Trường Anh | 1.300.000 |
Nhà Thuốc AZ | 2.000.000 |
Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá thuốc
Đội ngũ biên tập viên nhà thuốc An Tâm
Nguồn tham khảo:
- Chlorambucil: Công dụng, Tương tác, Cơ chế hoạt động | DrugBank Online: https://go.drugbank.com/drugs/DB00291
- Chlorambucil – Wikipedia : https://vi.wikipedia.org/wiki/Chlorambucil