Thuốc Twynsta 40mg/5mg Boehringer điều trị tăng huyết áp vô căn (14 vỉ x 7 viên)
Đã bán 1 sản phẩm
Dạng tế bào Viên nén
Hàm lượng Telmisartan; Amlodipin
Công ty sản xuất BOEHRINGER INGEL - Đức
Quy cách đóng gói Hộp 14 vỉ x 7 viên
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Twynsta 40mg/5mg Boehringer điều trị tăng huyết áp (14 vỉ x 7 viên)
Thuốc Twynsta 40mg/5mg Boehringer là gì?
1. Giới thiệu sản phẩm thuốc Twynsta 40mg/5mg
Twynsta 40mg/5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp được sản xuất để hỗ trợ kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ biến chứng tim mạch. Với sự kết hợp giữa Telmisartan – một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II và Amlodipine – một thuốc ức chế canxi, sản phẩm cung cấp giải pháp hiệu quả giúp hạ huyết áp.
Ngoài ra, Twynsta còn là lựa chọn cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc đơn trị liệu telmisartan hoặc amlodipine. Chi tiết về chỉ định, liều dùng, và lưu ý khi sử dụng có thể tham khảo từ thông tin sản phẩm để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất.
2. Thành phần thuốc Twynsta 40mg/5mg
mỗi viên chứa telmisartan 40mg và amlodipine 5mg dưới dạng besilate
Tá dược: colloidal silica dạng khan, FD&C blue No 1 aluminium lake (E 133), meglumine, microcrystalline cellulose, povidone K25, tinh bột đã hồ hóa sơ bộ (pregelatinized starch), natri hydroxide, sorbitol
3. Chỉ định thuốc Twynsta 40mg/5mg
Điều trị thay thế: bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
Điều trị bổ sung: TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Điều trị khởi đầu: TWYNSTA có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để dặt được huyết áp mục tiêu.
Việc lựa chọn viên nén TWYNSTA làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén TWYNSTA.
Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng viên nén TWYNSTA làm điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ
4. Chống chỉ định thuốc Twynsta 40mg/5mg
- Quá mẫn với các thành phần có hoạt tính, hoặc với bất kỳ thành phần nào trong tá dược.
- Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Đang cho con bú: Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng TWYNSTA với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2)
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiểm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
5. Liều lượng và cách dùng thuốc Twynsta 40mg/5mg
Người lớn
Nên sử dụng TWYNSTA một lần mỗi ngày.
Điều trị thay thế: Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
Điều tri bổ sung: TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng TWYNSTA 40/5mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp Mong đợi.
Điều trị khởi đầu: Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với TWYNSTA nếu khó có thế kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của TWYNSTA là 40/5mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5mg một lần mỗi ngày.
Có thể tăng tới liều tối đa 80/10mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị.
Có thể sử dụng TWYNSTA cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. TWYNSTA có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.
Suy gan
Nên sử dụng thận trọng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 4mg một lần mỗi ngày.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên
TWYNSTA không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữliệu vềtính an toàn và hiệu quả.
6. Thận trọng đặc biệt và cảnh báo
Suy gan
Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Có thể dự kiến độ thanh thải giảm ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan. Thêm vào đó, giống như các chất đối kháng calci, thời gian bán thải của amlodipine kéo đài những bệnh nhân suy gan và liều khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân này chưa được thiết lập. Do vậy, TWYNSTA nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Tăng huyết áp do đông mạch thânCó khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp mức độ năng và suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị bằng các thuốc gây ảnh hưởng đến hệrenin-angiotensin-aldosterone.
Suy thân và ghép thân
Khuyến cáo nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine huyết thanh khi sử dụng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng TWYNSTA ở những bệnh nhân mới ghép thân. Telmisartan và Amlodipine không lọc được bởi màng lọc.
Thai kỳ
Không nên bắt đầu điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin li trong suốt thai kỳ.
Bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyển sang các liệu pháp chống tăng huyết áp thay thế mà đã có dữ liệu an toàn được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiếp tục sử dụng các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được cân nhắc là thật cần thiết.
Khi được chẩn đoán là có thai, ngay lập tức dừng điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II, và nếu phù hợp, nên bắt đầu với một liệu pháp thay thế.
Cho con bú
Người ta chưa biết liệu telmisartan và amlodipine có được bài tiết vào sữa người hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy telmisartan được bài tiết trong sữa. Do có khả năng xảy ra các tác dụng ngoại ý ở trẻ bú
mẹ, nên quyết định liệu nên ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị, tùy theo tầm quan trọng của thuốc này đối với người mẹ.
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với dạng thuốc phối hợp cố định liều hoặc với từng thành phần riêng biệt. Chưa tiến hành các nghiên cứu về độc tính trên khả năng sinh sản với dạng kết hợp telmisartan và amlodipine.
Trong các nghiên cứu tiến lâm sàng, không quan sát thấy ảnh hưởng nào của telmisartan trên khả năng sinh sản ở cả giống đực và giống cái. Tương tự như vậy, không có ảnh hưởng nào trên khả năng sinh sản ở cả hai giống đực và cái được báo cáo với amlodipine,
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như ngất, ngủ gà, choáng váng, hoặc chóng mặt trong thời gian điều trị.
Do vậy nên khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe và hành máy móc. Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này, họ nên tránh những công việc có khả năng gây rủi ronhưláixe hoặcvận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Twynsta 40mg/5mg
- Phối hợp cố định liều: Tính an toàn và độ dung nạp của TWYNSTA đã được đánh giá trong năm thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên hơn 3500 bệnh nhân, trong đó hơn 2500 bệnh nhân dùng telmisartan kết hợp với amlocipine.
- Các phản ứng ngoại ý được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với telmisartan và amlodipine được trình bày dưới đây phân loại theo hệ cơ quan.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ
- Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run
- Rối loạn tai: Chóng mứt
- Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, đánh trồng ngực
- Rối loan mạch: Huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt
- Rối loại hô hấp ngực và trung thất: Ho
- Rối loan da dày ruột: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, phì đại nướu, khó tiêu, khô miệng
- Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân).
- Rối loạn thân và tiết niêu: Tiểu đêm
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương
- Xét nghiêm: Tăng men gan, tăng acid uric máu
- Các thông tin thêm về dạng kết hợp: Phù ngoại biên, một tác dụng phụ lệ thuộc vào liều được biết do amlodipine, nhìn chung được ghi nhận với tỷ lệ thấp hơn ở những bệnh nhân dùng kết hợp telmisartan/amlodipine so với những bệnh nhân dùng amlodipine đơn trị liệu.
- Các thông tin thêm về từng thành phần riêng biệt
- Các tác dụng phụ đã được báo cáo trước đó với từng thành phần riêng biệt (amlodipine hoặc telmisartan) có thể có khả năng cũng là các tác dụng phụ của TWYNSTA, kể cả khi không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc trong thời gian thuốc lưu hành.
Telmisartan
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn huyết trong đó có tử vong, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm số lượng tiểu cầu.
- Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Rối loan chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh
- Rối loan hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở
- Rối loạn dạ dày ruột: Đầy hơi, khó chịu dạ dày
- Rối loan gan mật: Bất thường chức năng gan, rối loạn gan* *Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan ghi nhận trong khi telmisartan được lưu hành xảy ra ở bệnh nhân người Nhật Bản, vốn hay bị các phản ứng bất lợi này.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (với hậu quả gây tử vong), tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban da do thuốc,phát ban da nhiễm độc
- Rối loạn cơ xương khớp và mô kết: Đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
- Rối loạn thân và tiết niêu: Suy thận kể cả suy thận cấp (xem Thận trọng đặc biệt và Cảnh báo
- Rối loạn toàn thân: Bệnh giả cúm
- Xét nghiêm: Giảm hemoglobin, tăng creatinine huyết, tăng creatine phosphokinase (CPK)
Amlodipine
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn
- Rối loan chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết
- Rối loạn tâm thần: Thay đổi khí sắc, tình trạng lú lẫn
- Rối loạn hê thần kinh: Rối loạn ngoại tháp
- Rối loan mắt: Giảm thị lực
- Rối loạn tai và mê đạo tai: Ù tai
- Rối loạn tim: Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp, nhịp nhanh thất, rung nhĩ
- Rối loạn mạch: Viêm mạch
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, viêm mũi
- Rối loạn da dày ruột.: Thay đổi thói quen đại tiện, viêm tụy, viêm dạ dày
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tăng men gan (phần lớn phù hợp với hiện tượng ứ mật)
- Rối loan da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, rối loạn màu da, tăng tiết mồ hôi, phù mạch, hồng ban đa dạng, mề đay, viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu nhiều lần
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Tình trạng to vú ở nam giới
- Rối loạn toàn thân: Đau, tăng cân, giảm cân
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
9. Quá liều khi dùng thuốc
Triệu chứng
Không có kinh nghiệm về hiện tượng quá liều của TWYNSTA. Các dấu hiệu và triệu chứng của hiện tượng quá liều có thể liên quan đến các tác dụng dược lý gia tăng.
Biểu hiện đặc trưng nhất của hiện tượng quá liều telmisartan là huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, cũng có thể xuất hiện nhịp tim chậm.
Quá liều amlodipine có thể dẫn tới giãn quá mức mạch ngoại vi và có khả năng nhịp tim nhanh phản xạ. Huyết áp thấp toàn thân rõ rệt và có lẽ kéo dài đến mức sốc kèm theo tử vong có thể xảy ra.
Điều trị
Nên tiến hành điều trị hỗ trợ. Có thể có lợi ích khi sử dụng calci gluconate đường tĩnh mạch để khắc phục ảnh hưởng của chất chẹn kênh calci. Telmisartan và amlodipine không bị loại bỏ bởi màng lọc thận nhân tạo.
10. Đặc tính dược học
Nhóm điều trị dược học: các chất đối kháng angiotensin II, dạng đơn chất chứa gốc (telmisartan), dạng kết hợp với dẫn xuất dihydropyridine (amlodipine), mã ATC: C09DB04.
TWYNSTA chứa kết hợp của hai hoạt chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ sung để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và một chất chẹn kênh calci dihydropyridinic, amlodipine.
Kết hợp của các hoạt chất này có hiệu quả chống tăng huyết áp cộng hợp, giảm huyết áp ở mức độ mạnh hơn các hoạt chất đơn trị. TWYNSTA dùng một lần mỗi ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và thích hợp. trong suốt 24 giờ khi dùng ở liều điều trị, mỗi dạng kết hợp đều cho hiệu quả làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ưu thế có ý nghĩa thống kê so với dùng amlodipine đơn trị ở các hàm lượng:
- 11,1/-9,2mmHg vớiTWYNSTA40/10mg
- 11,3/-9,3mmHg với TWYNSTA 80/10mg
- 7,A/-6,5 mmHg với amlodipine 10mg.
Tỷ lệ bệnh nhân có huyết áp bình thường (xác định bằng huyết áp tâm trương cuối liều ở tư thế ngồi <90 mmHg khi kết thúc nghiên cứu) là 63,7%. với TWYNSTA 40/10mg và 66,5% với TWYNSTA 80/10mg so với 51,1% khi dùng amlodipine 10mg đơn trị liệu.
Trong hai nghiên cứu mở theo dõi lâu dài tương ứng được tiến hành thêm 6 tháng, hiệu quả của TWYNSTA được duy trì trong suốt thời gian nghiên cứu. Ở những bệnh nhân có huyết áp chưa được kiểm soát tốt với amlodipine 5mg, TWYNSTA có thể cho hiệu quả kiểm soát được huyết áp tương đương (40/5mg) hoặc tốt hơn (80/5 mg) so với amlodipine 10mg mà giảm đáng kể tác dụng phụ gây phù.
Ở những bệnh nhân có huyết áp được kiểm soát tốt với amlodipine 10mg nhưng không chịu được tác dụng phụ phù, TWYNSTA 40/5mg hoặc 80/5mg có thể kiểm soát được huyết áp tương tự mà ít phù hơn.
Hiệu quả chống tăng huyết áp của TWYNSTA là như nhau bất kể tuổi và giới tính và cũng như nhau ở những bệnh nhân mắc hoặc không mắc bệnh đái tháo đường.
TWYNSTA chưa được nghiên cứu ở bất cứ nhóm bệnh nhân nào ngoài chỉ định tăng huyết áp. Telmisartan đã được nghiên cứu ở một nghiên cứu quy mô lớn trên 25,620 bệnh nhân có nguy cơ tìm mạch cao (ONTARGET). Amlodipine đã được nghiên cứu trên những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt động mạch vành và làm giảm lượng máu đến tim (vasospastic angina) và bệnh mạch vành được xác định qua chụp động mạch.
11. Dược động học
Dược động học của kết hợp cố định liều
Tỷ lệ và mức độ hấp thu của TWYNSTA là tương đương với sinh khả dụng của telmisartan và amlodipine khi dùng dưới dạng các viên riêng rẽ.
Dược động học của các thành phần đơn lẻ
Hấp thu
Telmisartan được hấp thu nhanh mặc dù số lượng hấp thu thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của telmisartan khoảng 50%. Khi telmisartan được dùng cùng với thức ăn, mức giảm diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) của telrnisartan thay đổi khoảng 6% (liều 40mg) tới xấp xỉ khoảng 19% (liều 160mg). 3 giờ sau khi dùng thuốc, nồng độ trong huyết tương là tương tự khi telmisartan dùng lúc đói hoặc cùng với thức ăn.
Diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) giảm ít khó có thể làm giảm hiệu quả điều trị. Sau khi uống những liều amlodipine đơn trị liệu, nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipine đạt được trong vòng 6- 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được xác định nằm trong khoảng 64% và 80%. Sinh khả dụng của amlodipine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Telmisartan liên kết phần lớn với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin và alpha-† acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định (Vss) xấp xi 500L.
Thể tích phân bố của amlodipine khoảng 21 L/kg, Các nghiên cứu in vitro với amlodipine cho thấy khoảng 97,5% lượng thuốc trong tuần hoàn là liên kết với protein huyết tương ở những bệnh nhân tăng huyết áp.
Chuyển hóa
Telmisartan được chuyển hóa theo con đường liên kết glucuronide với các phân tử mẹ. Các liên kết này không cho thấy tác dụng dược lý. Amlodipine được chuyển hóa nhiều (khoảng 90%) qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính telmisartan có đặc tính dược động học phân hủy, thời gian bán thải hơn 20 giờ. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và ở phạm vi hẹp hơn, diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương – thời gian (AUC) tăng không tương xứng với liều. Không có bằng chứng về hiện tượng tích lũy telmisartan có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
Sau khi dùng đường uống (và tĩnh mạch) telmisartan hầu như phần lớn bài tiết qua phân, chủ yếu dưới dạng không đổi. Bài tiết tích lũy qua nước tiểu là < 2% của liều. Độ thanh thải toàn phần huyết tương (CL.) là cao (khoảng 900ml/phút so với tốc độ máu qua gan (khoảng 1500 mL/phút)).
Amlodipine được thải trừ từ huyết tương ở hai pha, với thời gian bán thải khoảng từ 30 giờ tới 50 giờ. Nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được sau khi dùng tiếp tục trong 7-8 ngày. 10% amlodipine ban đầu và 60% amlodipine dưới dạng chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Bệnh nhi (dưới 18 tuổi): Không có các dữ liệu dược động học ở nhóm bệnh nhân này.
Ảnh hưởng giới tín
Đã quan sát thấy khác biệt về mặt giới tính về nồng độ huyết tương của telmisartan, Cmax và AUC cao xấp xỉ gấp 3 và 2 lần tương ứng ở phụ nữ so với nam giới mà không có ảnh hưởng liên quan đến hiệu quả.
Bênh nhân cao tuổi
Dược động học của telmisartan không khác biệt giữa bệnh nhân trẻ tuổi và cao tuổi. Thời gian để đạt được nồng độ đỉnh huyết tương của amlodipine là tương tự ở bệnh nhân trẻ tuổi và cao tuổi. Ở những bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải của amlodipine có xu hướng giảm, làm diện tích dưới đường cong (AUC) và thời gian bán thải tăng lên.
Bệnh nhân suy thận
Nồng độ telmisartan trong huyết tương thấp hơn được quan sát thấy ở bệnh nhân suy thận được lọc thận. Telmisartan liên kết cao với protein huyết tương ở những bệnh nhân suy thận và không thể loại bỏ bằng lọc thận. Thời gian bán thải không thay đổi ở những bệnh nhân suy thận. Dược động học của amlodipine không bị ảnh hưởng đáng kể ở bệnh nhân suy thận.
Bênh nhân suy gan
Các nghiên cứu dược động học ở bệnh nhân suy gan cho thấy sinh khả dụng. tuyệt đối của telmisartan tăng gắn 100%. Thời gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy gan độ thanh thải của amlodipine giảm ở bệnh nhân suy gan dẫn đến tăng AUC khoảng 40-60%.
12. Thông tin thêm
Bảo quản: Bảo quản nguyên trong bao bì tránh ánh sáng và tránh ẩm. Không bảo quản quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản phẩm đã xem
Không có sản phẩm xem gần đây