Thuốc Xeltabin 500mg điều trị ung thư trực tràng

Thuốc Xeltabin 500mg chứa hoạt chất Capecitabine, được sử dụng trong điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú. Thuốc hoạt động bằng cách chuyển hóa thành 5-fluorouracil (5-FU) trong cơ thể, giúp ức chế sự phát triển và nhân đôi của tế bào ung thư. Sử dụng Xeltabin cần tuân thủ chặt chẽ theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Tổng quan thuốc Xeltabin 500mg 

Thuốc Xeltabine chứa hoạt chất chính Capecitabine là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị ung thư vú và ung thư đại trực tràng. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển và nhân đôi của tế bào ung thư.

Thuốc Xeltabine được chuyển hóa thành 5-fluorouracil (5-FU) bởi các enzyme, 5-FU là chất chuyển hóa hoạt động của Xeltabine, nó xâm nhập vào tế bào ung thư và làm gián đoạn vào quá trình tổng hợp DNA để ngăn chặn tế bào ung thư phát triển và nhân đôi, làm chết các tế bào này.

Thông tin thuốc Xeltabin 

  • Thành phần chính: Capecitabine (Kapesitabine)
  • Thương hiệu: Xeltabin 500mg
  • Nhà sản xuất: TEVA
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói: 20 viên/hộp
  • Hạn dùng: Trên bao bì
  • Số đăng ký: VN-21886-19
Thuốc Xeltabin 500mg hỗ trợ điều trị ung thư
Thuốc Xeltabin 500mg điều trị ung thư

Dược lực học Capecitabine

Capecitabine không phát huy tác dụng dược lý của mình cho đến khi được chuyển hóa thành fluorouracil nhờ các enzyme với nồng độ cao trong mô ung thư, vượt trội so với mô lành hoặc huyết tương. Khi vào gan, capecitabine trải qua quá trình thủy phân thành 5’-deoxy-5-fluorouridin, sau đó tiếp tục chuyển hóa thành 5-fluorouracil trong các mô ung thư. Sự tích tụ của chất có hoạt tính tại khối u giúp giảm thiểu tác động độc hại toàn thân.

Fluorouracil, khi vào cả tế bào lành và tế bào ung thư, được chuyển hóa thành hai dạng hoạt động: 5-fluoro-2’-deoxyuridin 5’-monophosphate (FdUMP) và 5-fluorouridin triphosphate (FUTP). FdUMP, một deoxyribonucleotide, kết hợp với đồng yếu tố folate để tạo thành một phức hợp ba liên kết đồng hóa trị với thymidylate synthase (TS), từ đó ức chế quá trình chuyển đổi từ 2′-deoxyuridylate thành thymidylate và ngăn chặn sự tổng hợp ADN.

Đồng thời, FUTP có khả năng thay thế uridin triphosphate trong quá trình tổng hợp ARN, dẫn đến việc tạo ra ARN bị lỗi và ảnh hưởng tiêu cực đến tổng hợp protein. Fluorouracil chủ yếu tác động lên các pha G1 và S của chu kỳ phân bào. Capecitabine cũng cho thấy hiệu quả đáng kể đối với các khối u kháng fluorouracil, cho thấy rằng sự kháng chéo giữa hai loại thuốc này không phải là hoàn toàn.

Động lực học Capecitabine

Hấp thu

Khoảng 70% liều capecitabine được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của capecitabine trong huyết tương thường xuất hiện sau khoảng 1,5 giờ, trong khi nồng độ đỉnh của fluorouracil thường đạt được sau 2 giờ. Tuy nhiên, nồng độ huyết tương và sinh khả dụng của thuốc có thể thay đổi đáng kể giữa các cá nhân. Thức ăn có thể làm giảm cả tốc độ và mức độ hấp thu của capecitabine.

Phân bố

Capecitabine và các sản phẩm chuyển hóa của nó phân bố rộng rãi trong nhiều mô, bao gồm khối u, niêm mạc ruột, huyết tương, gan, và các mô khác. Tuy nhiên, thuốc và các sản phẩm chuyển hóa không vượt qua hàng rào máu-não, và hiện chưa có thông tin rõ ràng về khả năng của chúng trong việc xâm nhập vào dịch não tủy hoặc mô não. Nồng độ fluorouracil thường cao hơn trong khối u so với các mô xung quanh, huyết tương, và cơ. Thuốc gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, ở mức dưới 60% và không phụ thuộc vào liều dùng.

Chuyển hóa

Capecitabine chủ yếu được chuyển hóa tại gan và trong khối u. Thời gian bán thải của capecitabine và các chất chuyển hóa của nó, bao gồm fluorouracil, dao động từ 45 đến 60 phút. Tuy nhiên, α-fluoro-β-alanine (một sản phẩm giáng hóa của fluorouracil) có thời gian bán thải ban đầu lên đến 3 giờ.

Thải trừ

Capecitabine và các sản phẩm chuyển hóa chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu, với khoảng 95,5% dưới dạng các chất chuyển hóa và khoảng 3% dưới dạng nguyên vẹn. Chỉ khoảng 2,6% của thuốc được bài tiết qua phân.

Công dụng của thuốc Xeltabine 500mg

Thuốc Xeltabine điều trị một số loại ung thư:

  • Ung thư đại trực tràng: Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung thư đại tràng di căn hoặc giai đoạn đầu không thể phẫu thuật.
  • Ung thư vú: Có thể sử dụng 1 mình hoặc kết hợp thuốc khác điều trị ung thư vú di căn hoặc giai đoạn đầu không thể phẫu thuật hoặc xạ trị.

Ai không nên sử dụng

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Không dùng thuốc Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin khi điều trị bằng thuốc Xeltabin 500mg.
  • Đối tượng bị thiếu hụt Dihydropyrimidin Dehydrogenase.
  • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Người bệnh đang uống dạng phức hợp Gimeracil, Tegafur, Oteracil kali hoặc nếu dùng cần chờ 7 ngày sau khi ngưng thuốc.
  • Không nên dùng nếu bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp Lactase hoặc kém hấp thu Glucose-galactose.

Cách dùng và liều dung thuốc 

Hướng dẫn dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần tuân thủ theo đúng các chỉ định trong đơn thuốc. 

Cách dùng 

Dùng thuốc trị ung thư này bằng đường uống theo chỉ dẫn bác sĩ, thường là dùng 2 lần mỗi ngày (cách nhau khoảng 12 giờ). 

Nuốt cả viên với nước, thời gian dùng thuốc hợp lý là sau 30 phút sau bữa ăn.

Liều dùng 

– Đơn trị liệu:

Ung thư ruột kết, đại trực tràng và vú

Liều khởi đầu được khuyến nghị của Xeltabin trong điều trị bổ trợ cho bệnh ung thư ruột kết, ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ: 1250 mg/m2 dùng hai lần mỗi ngày (sáng và tối, tương đương 2500 mg/m2 tổng liều hàng ngày) trong 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày.

– Liệu pháp kết hợp:

Ung thư đại tràng, đại trực tràng và dạ dày

Trong điều trị kết hợp, liều khởi đầu được khuyến nghị của Xeltabin nên giảm xuống 800-1000 mg/m2 khi dùng hai lần mỗi ngày trong 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày hoặc xuống còn 625 mg/m2 hai lần mỗi ngày khi dùng liên tục.

Để kết hợp với Irinotecan, liều khởi đầu được khuyến nghị là 800 mg/m2 khi dùng hai lần mỗi ngày trong 14 ngày, sau đó là thời gian nghỉ 7 ngày kết hợp với Irinotecan 200 mg/m2 vào ngày 1.

Ung thư vú

Kết hợp với Docetaxel, liều khởi đầu Xeltabin được khuyến nghị trong điều trị ung thư vú di căn là 1250 mg/m2, 2 lần mỗi ngày trong 14 ngày, sau đó là thời gian nghỉ 7 ngày, kết hợp với docetaxel ở liều 75mg /m2, giờ truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Tránh sử dụng các phương pháp trị ung thư Aspirin hoặc các sản phẩm chứa Aspirin, trừ khi có sự cho phép từ bác sĩ.
  • Nếu bạn đang sử dụng Coumadin, có thể sẽ cần điều chỉnh liều lượng dựa trên kết quả xét nghiệm máu.
  • Thuốc Xeltabin 500mg không nên dùng nếu bạn có bất kỳ phản ứng quá mẫn (dị ứng) nào với Fluorouracil.
  • Không tiêm bất kỳ loại vắc-xin hoặc tiêm chủng nào mà không có sự chấp thuận từ bác sĩ. 
  • Tránh sử dụng các loại thuốc kháng axit trong vòng 2 giờ sau khi đã dùng thuốc Xeltabin 500mg Capecitabine.
  • Quá liều nếu xuất hiện tác dụng phụ nguy hiểm cần đến bác sĩ.
  • Có thiếu hụt một loại Enzyme cụ thể (Dihydropyrimidine Dehydrogenase – DPD).
  • Các vấn đề liên quan đến máu (Như ức chế tủy xương).
  • Có vấn đề về tim (suy tim, bệnh động mạch vành).
  • Bị ảnh hưởng bởi bệnh thận, hoặc có các vấn đề liên quan đến gan.
  • Việc sử dụng Capecitabine có thể làm cho bạn dễ mắc các nhiễm trùng. Trước khi sử dụng hãy thông báo cho bác sĩ 
  • Người lớn tuổi có thể dễ xuất hiện có tác dụng phụ từ loại thuốc này, đặc biệt là các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và hội chứng tay chân.
  • Không nên mang thai và cho con bú khi bạn đang sử dụng Capecitabine. Vì loại thuốc này có thể bị hấp thụ qua da và phổi gây hại cho thai nhi.

Tác dụng phụ của thuốc Xeltabin 500mg

Thường gặp:

  • Sốt cao, buồn nôn, nôn, ăn không ngon, khó nuốt, tiêu chảy, táo bón.
  • Mụn nước, loét trong miệng.
  • Đau, nhức, sưng tấy, phồng rộp, tấy đỏ, bong tróc da ở tay và chân.
  • Cảm thấy rất khát hoặc nóng, đổ mồ hôi nhiều.
  • Da nóng và khô.
  • Đau ngực 
  • Nhịp tim không đều, nhịp tim nhanh.
  • Đi tiểu đau, khó khăn, nước tiểu màu đậm.
  • Vàng da hoặc mắt, da nhợt nhạt, dễ bầm tím.
  • Chảy máu bất thường.

Nghiêm trọng:

  • Có các triệu liên quan đến mắt như mất thị lực đột ngột, tình trạng mờ mắt, khó nhìn xa, cảm giác đau hoặc sưng mắt, hoặc thấy quầng sáng quanh nguồn sáng.
  • Gặp các triệu chứng liên quan đến tim bao gồm nhịp tim tăng, không đều đập thình thịch, hụt hơi và cảm giác chóng mặt, choáng váng, bất tỉnh đột ngột.
  • Nhức đầu nhiều, tình trạng lú lẫn, nói ngọng, cảm giác yếu tay hoặc chân, gặp khó khăn trong việc đi lại, mất khả năng phối hợp, cảm thấy mất sự vững vàng, cơ bắp cảm thấy rất cứng, cảm giác sốt cao, đổ mồ hôi nhiều hoặc co rúm.

Tương tác thuốc

  • Sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là Allopurinol.
  • Capecitabine giống với Fluorouracil. Không sử dụng các loại thuốc khác có chứa hoạt chất Fluorouracil trong khi sử dụng Capecitabine.

Thuốc Xeltabin 500mg giá bao nhiêu?

Để biết giá thuốc Xeltabin mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 3.700.000đ/ Hộp
Nhà Thuốc An Khang 3,500,000đ/ Hộp 
Nhà Thuốc Anh Chính Giá liên hệ
Nhà Thuốc Minh Châu 3.700.000đ/ Hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

Thuốc Xeltabin 500mg mua ở đâu?

Xeltabin 500mg, chứa Capecitabine, là thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư vú, đại trực tràng và dạ dày. Để mua thuốc chính hãng và nhận tư vấn chi tiết về liều dùng, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm. Nhà thuốc cam kết cung cấp sản phẩm uy tín và hỗ trợ tận tình.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Hoạt chất Capecitabine: Công dụng, liều dùng và hướng dẫn sử dụng – https://www.webmd.com/drugs/2/drug-7777/capecitabine-oral/details
  2. Thuốc Capecitabine: Công dụng, Tương tác, Cơ chế Tác dụng – https://go.drugbank.com/drugs/DB01101
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *