Thuốc Tasigna 200mg công dụng, liều dùng, giá bán chi tiết

Thuốc Tasigna 200mg chứa hoạt chất Nilotinib, thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase, được sử dụng trong liệu pháp trúng đích để điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn protein BCR-ABL, giúp ức chế sự phát triển và tăng sinh của các tế bào bạch cầu bệnh, đồng thời thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của chúng, từ đó kiểm soát hiệu quả bệnh CML.

Tổng quan thuốc Tasigna 200mg

Hoạt chất Nilotinib có trong thuốc Tasigna hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc tyrosine kinase các protein ung thư BCR-ABL và PDGFR thuộc liệu pháp trúng đích, ngăn chặn sự tăng sinh và thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của các tế bào bạch cầu bệnh. Được chỉ định điều trị bạch cầu mãn tính dòng tủy với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) là một loại ung thư máu ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

  • BCR-ABL: Protein này được tạo ra do sự kết hợp bất thường giữa hai nhiễm sắc thể. BCR-ABL hoạt động như một chất kích thích tăng trưởng, khiến các tế bào bạch cầu phân chia không kiểm soát, dẫn đến bệnh CML.
  • PDGFR: Protein này đóng vai trò trong sự phát triển của tế bào bình thường. Tuy nhiên, nó cũng có thể được kích hoạt bởi BCR-ABL, góp phần vào sự phát triển CML.

Thuốc ức chế TK của BCR-ABL và PDGFR, ngăn chặn các protein này truyền tín hiệu thúc đẩy sự tăng sinh tế bào ung thư. Do đó, thuốc giúp làm giảm số lượng tế bào bạch cầu bệnh trong cơ thể và kiểm soát bệnh CML.

 Thuốc Tasigna 200mg: Công dụng, lưu ý, giá bán bao nhiêu?
Thuốc Tasigna 200mg điều trị bệnh bạch cầu

Thông tin về thuốc

  • Tên thương hiệu: Tasigna
  • Thành phần hoạt chất: Nilotinib
  • Nhóm thuốc: Thuốc ung thư, liệu pháp trúng đích
  • Hàm lượng: 150mg/ 200mg
  • Dạng: Viên nang cứng
  • Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
  • Hãng sản xuất: Novartis Pharma Stein AG

Dược lực học của Nilotinib

Nilotinib là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI), được phát triển đặc biệt để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML) ở người lớn. Nilotinib hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế hoạt động của protein BCR-ABL tyrosine kinase, là nguyên nhân gây ra sự phát triển không kiểm soát của các tế bào bạch cầu bất thường.

Cụ thể, Nilotinib liên kết với vị trí ATP của BCR-ABL kinase, ngăn cản quá trình phosphoryl hóa và kích hoạt các con đường truyền tín hiệu cần thiết cho sự phát triển và tồn tại của tế bào ung thư. Điều này dẫn đến sự ngừng phát triển và apoptosis (quá trình chết tự nhiên) của các tế bào ung thư.

Ngoài tác động lên BCR-ABL, Nilotinib còn có khả năng ức chế một số kinase khác như PDGFR và KIT, mặc dù với ái lực thấp hơn. Điều này giúp tăng cường hiệu quả của thuốc trong việc ức chế sự phát triển của khối u và tế bào bất thường.

Dược động học của Nilotinib

Sự hấp thu: Nilotinib được hấp thu tốt qua đường uống, nhưng mức độ hấp thu phụ thuộc nhiều vào việc ăn uống. Khi dùng Nilotinib lúc đói, sinh khả dụng của thuốc cao hơn, do đó khuyến cáo uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Sinh khả dụng của thuốc có thể tăng lên tới 82% khi dùng cùng thức ăn, do đó việc uống thuốc khi bụng đói là cần thiết để tránh tăng nồng độ thuốc trong máu quá mức, có thể gây ra tác dụng phụ.

Phân bố: Sau khi được hấp thu, Nilotinib phân bố rộng rãi trong cơ thể, với thể tích phân bố ước tính khoảng 308 L. Nilotinib liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 98%), chủ yếu là với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Sự liên kết mạnh với protein có thể ảnh hưởng đến sự phân bố và thời gian bán thải của thuốc.

Chuyển hóa: Nilotinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan, thông qua enzym CYP3A4. Điều này có nghĩa là bất kỳ loại thuốc nào ảnh hưởng đến hoạt động của CYP3A4 (ví dụ như thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym) đều có thể làm thay đổi nồng độ Nilotinib trong máu. Khoảng 35% liều dùng của Nilotinib được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không hoạt tính

Thải trừ: Nilotinib có thời gian bán thải khoảng 17-30 giờ, do đó thường được chỉ định uống hai lần mỗi ngày. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 93%), với một phần nhỏ (khoảng 5%) được thải qua nước tiểu. Điều này cho thấy rằng chức năng gan có vai trò quan trọng trong việc thải trừ thuốc.

Công dụng của thuốc Tasigna nilotinib

Tasigna điều trị một số loại ung thư máu ở bệnh nhân trưởng thành hoặc trẻ em từ 2 tuổi trở lên:

  • Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính mới được chẩn đoán và các bệnh nhân tái phát hoặc thất bại điều trị trước đó.
  • Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML) kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp điều trị trước đó bao gồm Imatinib.
  • Bệnh nhi mắc bạch cầu dòng tủy xương mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia ( Ph+ CML) ở giai đoạn mãn tính (CP) kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp TKI trước đó.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Tasigna

Tuỳ vào mục đích điều trị mà liều lượng Tasigna sẽ khác nhau, liều lượng theo chỉ định bác sĩ. Thuốc thường được uống 12 giờ một lần. Tránh ăn bất cứ thứ gì ít nhất 2 giờ trước và 1 giờ sau khi dùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu tủy mạn tính:

  • 300 mg uống hai lần một ngày, cách nhau 12 giờ.
  • 400 mg uống hai lần một ngày, cách nhau 12 giờ.

Thuốc Tasigna có thể làm giảm các tế bào máu làm cơ thể có thể dễ nhiễm trùng. Máu của bạn sẽ cần được xét nghiệm thường xuyên. Việc điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả của các xét nghiệm này.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Tasigna

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân mắc bệnh về tim mạch, huyết áp, suy gan thận nặng, có tiền sử viêm tụy hoặc bệnh nhân cắt dạ dày.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu các Enzym dung nạp Galactose.
  • Uống đủ nước và tránh tình trạng thiếu dịch trong thời gian dùng thuốc.
  • Thuốc Tasigna có thể làm giảm các tế bào máu, bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên.
  • Điều chỉnh liều lượng với bệnh nhân bị hạ Kali hoặc Magie. 
  • Thuốc có thể tăng nguy cơ chảy máu khó kiểm soát, người bệnh cần hạn chế hoạt động dễ chảy máu.
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ sử dụng thuốc khi đã được bác sĩ chỉ định. Hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn về các phương pháp trị ung thư thích hợp. Trong quá trình dùng thuốc Tasigna cần sử dụng biện pháp tránh thai và ít nhất 2 tuần sau liều cuối.
  • Bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm máu trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên kiểm tra định trì trong quá trình điều trị. Xét nghiệm máu sẽ giúp theo dõi mức độ BCR-ABL, chức năng gan, thận và các yếu tố khác.
  • Lưu ý không nên dùng thuốc cùng với thức ăn và nước bưởi.
  • Chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Tasigna 

Thuốc Tasigna (nilotinib) là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh bạch cầu mãn tính, đặc biệt là các trường hợp kháng lại điều trị khác. Tuy nhiên, giống như bất kỳ loại thuốc nào, thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ cần được theo dõi cẩn thận.

Dị ứng

Một số bệnh nhân có thể gặp phải các phản ứng dị ứng khi sử dụng Tasigna. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Nổi mề đay: Phát ban da dạng mề đay có thể xuất hiện.
  • Khó thở: Cảm giác khó thở hoặc thở dốc có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng: Đây là các dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, cần được điều trị ngay lập tức.

Vấn đề gan và tuyến tụy

Tasigna có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến gan và tuyến tụy, bao gồm:

  • Đau ở vùng dạ dày trên: Đau hoặc khó chịu ở vùng bụng trên có thể là dấu hiệu của tổn thương gan hoặc viêm tụy.
  • Buồn nôn hoặc nôn: Đây là những triệu chứng thường gặp và có thể liên quan đến vấn đề ở gan.
  • Nước tiểu sẫm màu: Sự thay đổi màu sắc nước tiểu có thể là dấu hiệu của tổn thương gan.
  • Vàng da hoặc vàng mắt: Các dấu hiệu này thường biểu hiện cho sự suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.

Nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào nêu trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Giảm tế bào máu

Sử dụng Tasigna có thể gây ra tình trạng giảm số lượng tế bào máu, đặc biệt là tế bào bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. Các dấu hiệu bao gồm:

  • Sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi ban đêm: Các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng do giảm bạch cầu.
  • Lở miệng: Việc giảm bạch cầu có thể làm tăng nguy cơ lở loét miệng.
  • Da nhợt nhạt: Thiếu máu do giảm hồng cầu có thể dẫn đến da nhợt nhạt và suy nhược.
  • Suy nhược cơ thể bất thường: Mệt mỏi không rõ nguyên nhân có thể là dấu hiệu của tình trạng thiếu máu.

Tim mạch

Tasigna có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về nhịp tim, bao gồm:

  • Nhịp tim không đều: Cảm giác tim đập nhanh, chậm, hoặc không đều có thể là dấu hiệu của kéo dài QT.
  • Cảm giác hồi hộp, chóng mặt: Có thể xảy ra khi tim không bơm đủ máu.
  • Hạ kali hoặc magie máu: Các chất điện giải này cần được kiểm soát cẩn thận trước và trong khi điều trị để ngăn ngừa các vấn đề về tim.

Bác sĩ sẽ kiểm tra điện tâm đồ của bạn sau 7 ngày sử dụng thuốc và tiếp tục theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Nếu bạn cảm thấy bất kỳ bất thường nào liên quan đến nhịp tim, cần báo cáo ngay với bác sĩ.

Tương tác với thuốc Tasigna

Thuốc Tasigna Nilotinib có thể tương tác với một số loại thuốc khác bao gồm: thuốc chống đông máu, chống nấm, chống co giật, tránh thai,… Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra. Không nên kết hợp với các loại thuốc:

Các loại thuốc có thể tương tác :

  • Thuốc chống đông máu: Tasigna có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc chống đông máu, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc chống nấm: ketoconazole, itraconazole, fluconazole,… có thể làm tăng nồng độ trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ.
  • Thuốc chống co giật: Các thuốc chống co giật như phenytoin, carbamazepine có thể làm giảm hiệu quả của Tasigna.
  • Thuốc tránh thai: Thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc tránh thai nội tiết, do đó, cần sử dụng biện pháp tránh thai thay thế.

Các loại thuốc không nên kết hợp với Tasigna:

  • Chất ức chế mạnh CYP3A4: Các thuốc như:  Erythromycin, Clarithromycin, Itraconazole, Ketoconazole,… có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng phụ.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Các thuốc như: Disopyramide, Sotalol, Amiodarone, Dofetilide,… không nên kết hợp do nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, dẫn đến rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.

Thuốc Tasigna giá bao nhiêu

Để biết giá thuốc Tasigna mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Tham khảo giá giá thuốc tasigna 200mg mới nhất:

Nhà thuốc Giá thuốc
Nhà thuốc Tiện Lợi 7.100.000đ/hộp
Nhà thuốc VNRAS 21.000.000đ/hộp
Nhà Thuốc Long Châu Giá liên hệ
Central Pharmacy Giá liên hệ
YOUMED 19.800.000đ/hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về Tasigna 200mg giá bao nhiêu? 

Thuốc Tasigna mua ở đâu?

Thuốc Tasigna, chứa hoạt chất Nilotinib, được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML) có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.

Tasigna là một loại thuốc ức chế tyrosine kinase, giúp ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư. Để mua thuốc Tasigna chính hãng và nhận tư vấn chi tiết về liều dùng và cách sử dụng, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

FDA chấp thuận

1/ FDA cập nhật lần đầu tiên vào năm 2007, được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy xương mãn tính (CML) dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+). 

(Nguồn: https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-updates-label-tasigna-reflect-certain-patients-type-leukemia-may-be-eligible-stop-treatment)

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Nilotinib – một chất ức chế tyrosine kinase Bcr-Abl mới trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy xương mãn tính – https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17642017/
  2. Tác giả Sophia Entringer, PharmD, Tasigna thuộc nhóm Thuốc ức chế tyrosine kinase BCR-ABL – https://www.drugs.com/tasigna.html
5/5 - (1 bình chọn)

2 thoughts on “Thuốc Tasigna 200mg công dụng, liều dùng, giá bán chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *