Thuốc Orib 200mg chứa Sorafenib, được sử dụng để điều trị ung thư gan, thận và tuyến giáp. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế các tyrosine kinase, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư và hạn chế sự tiếp cận dưỡng chất của khối u. Việc sử dụng Orib cần tuân theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Tổng quan thuốc Orib 200mg
Thuốc Orib chứa hoạt chất chính Sorafenib thuộc liệu pháp trúng đích, ức chế một số tyrosine kinase khác nhau, đặc biệt là các kinase thuộc chuỗi tín hiệu Raf, như kinase ERK (đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tín hiệu truyền trong tế bào ung thư phân chia) và MEK (mitogen-activated protein kinase). Điều này giúp ngăn chặn sự tăng sinh tế bào khối u, hạn chế sự phát triển và tiếp cận dưỡng chất của khối u.
Thông tin cơ bản thuốc
- Thương hiệu: Orib
- Hoạt chất: Sorafenib
- Nhà sản xuất: Hetero Drugs
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 120 viên

Dược lực học
Sorafenib là một chất ức chế multikinase nổi bật, đặc biệt trong việc giảm sự tăng trưởng của tế bào khối u trong môi trường ống nghiệm. Trong các nghiên cứu trên chuột khỏe mạnh, Sorafenib đã cho thấy khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại xenograft khối u ở người và làm giảm sự hình thành mạch máu trong các khối u.
Chất này hoạt động bằng cách ức chế nhiều mục tiêu quan trọng cả trong tế bào khối u và trong hệ thống mạch máu của khối u. Cụ thể, Sorafenib ức chế các kinase như CRAF, ức chế protein kinase BRAF, BRAF V600E, c-KIT và FLT-3, cùng với các thụ thể tyrosine kinase như VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß. Trong khi RAF kinase là một loại kinase serine/threonine, các c-KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß thuộc nhóm chất ức chế tyrosine kinase.
Động lực học
- Hấp thu: Khi uống, sinh khả dụng của sorafenib thường dao động từ 38% đến 49% so với dung dịch uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương thường đạt được sau khoảng 3 giờ.
- Phân bố: Sorafenib liên kết chặt chẽ với protein huyết tương, với tỷ lệ lên tới 99,5%. Hiện tại, chưa có thông tin xác nhận về việc sorafenib có phân bố vào sữa mẹ hay không.
- Chuyển hóa: Thời gian bán thải của sorafenib dao động từ 25 đến 48 giờ. Thuốc chủ yếu được chuyển hóa tại gan thông qua quá trình oxy hóa nhờ enzyme CYP 3A4 và chuyển hóa glucuronid nhờ enzyme UGT1A9. Các hợp chất liên hợp của sorafenib có thể bị phân hủy trong đường tiêu hóa nhờ enzyme glucuronidase từ vi khuẩn, cho phép tái hấp thu hoạt chất chưa liên hợp. Việc sử dụng đồng thời neomycin đã được chứng minh làm giảm sinh khả dụng trung bình của sorafenib xuống còn 54% bằng cách can thiệp vào quá trình này.
- Thải trừ: Sau khi uống 100 mg sorafenib dưới dạng dung dịch, khoảng 96% liều dùng được phục hồi trong vòng 14 ngày, trong đó 77% được bài tiết qua phân và 19% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid hóa. Sorafenib ở dạng không thay đổi chiếm 51% liều dùng và được tìm thấy trong phân nhưng không xuất hiện trong nước tiểu, cho thấy rằng bài tiết qua mật có thể đóng góp đáng kể vào quá trình thải trừ sorafenib.
Công dụng của thuốc
Thuốc Orib (Sorafenib) là một loại thuốc điều trị ung thư nhắm mục tiêu, chỉ đinh:
- Ung thư biểu mô tế bào gan.
- Ung thư tuyến giáp khi điều trị bằng iốt phóng xạ không hiệu quả.
- Ung thư thận tiến triển.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Cách dùng
- Nên uống thuốc ung thư Orib trước khi ăn.
- Uống vào cùng một thời điểm hàng ngày.
- Liều lượng do bác sĩ chỉ định
Liều dùng
- Ung thư gan: uống 400mg, dùng thuốc hai lần mỗi ngày.
- Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển: uống 400mg, dùng thuốc hai lần mỗi ngày.
- Ung thư tuyến giáp biệt hóa: uống 400mg, dùng thuốc hai lần mỗi ngày.
Lưu ý khi dùng thuốc Orib
- Không sử dụng bệnh nhân đang mắc ung thư phổi tế bào vảy.
- Không sử dụng đang trong quá trình điều trị bằng Carboplatin và Paclitaxel.
- Thuốc Orib Sorafenib có thể gây ra các vấn đề liên quan đến tim, các dấu hiệu: Đau ngực, nhịp tim nhanh, khó thở.
- Sorafenib có thể gây ra tình trạng chảy máu nghiêm trọng: Có máu trong nước tiểu và phân, chảy máu vùng âm đạo, ho có chất nhầy có máu.
- Đã từng mắc các bệnh này cần thông báo bác sĩ: Bệnh tim hoặc huyết áp cao, hội chứng QT dài, mất cân bằng điện giải (nồng độ canxi, magie, kali không bình thường trong máu) để họ đánh giá và đưa ra các phương pháp trị ung thư kịp thời.
Tác dụng phụ Orib 200mg
Các tác dụng phụ thuốc Orib có thể xảy ra bao gồm:
- Mệt mỏi, buồn nôn, ăn không ngon, giảm cân.
- Bệnh tiêu chảy, đau bụng.
- Rụng tóc.
- Nổi mụn nước ở tay và chân.
- Phản ứng da đỏ tay và chân và phát ban.
- Tăng huyết áp, có thể từ nhẹ đến vừa.
- Nguy cơ xuất huyết.
Tương tác thuốc
- Orib có khả năng tương tác với thuốc Irinotecan.
- Ngoài ra, có một số loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến quá trình loại bỏ thuốc Orib khỏi cơ thể, làm thay đổi cách thuốc hoạt động: Rifamycin (như Rifampin, Rifabutin) và các loại thuốc được sử dụng để điều trị động kinh (như Carbamazepine, Phenytoin), cùng với một số loại thuốc khác.
- Tương tác với Warfarin có thể làm tăng tỉ số INR và chảy máu không bình thường.
Thuốc Orib giá bao nhiêu?
Để biết giá thuốc Orib mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.
Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ,. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.
Xem thêm hình ảnh thuốc Orib Sorafenib 200mg:








Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm
Nguồn tham khảo uy tín
- Sorafenib điều trị các loại ung thư gan, thận, tuyến giáp – https://www.drugs.com/mtm/sorafenib.html
- Sorafenib 200mg chống Ung Thư – Thuốc Ức Chế Protein -Tyrosine Kinase – https://www.webmd.com/drugs/2/drug-94784/sorafenib-oral/details
Mình bị ung thư tế bào thận thì dùng thuốc Orib với liều lượng như nào ạ?