Thuốc Nindanib trị xơ phổi, ung thư phổi không tế bào nhỏ

Thuốc Nindanib 150mg chứa Nintedanib, được sử dụng trong điều trị xơ phổi vô căn, bệnh phổi kẽ và ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế thụ thể tyrosine kinase, giúp ngăn chặn sự phát triển của các tế bào xơ hóa và ung thư. Sử dụng Nindanib cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Tổng quan thuốc Nindanib 150mg

Thuốc Nindanib có chứa hoạt chất Nintedanib là chất ức chế Tyrosine Kinase (TK) thuộc liệu pháp trúng đích, Nintedanib hoạt động bằng cách liên kết cạnh tranh với ATP trong túi liên kết ATP của các kinase này. Việc liên kết này ngăn chặn ATP phosphoryl hóa các protein đích, từ đó ngăn chặn các tín hiệu tế bào quan trọng.

Chặn các thụ thể Tyrosine Kinase (TK) cụ thể:

  • PDGFR α và β: Thụ thể yếu tố tăng trưởng từ tiểu cầu đóng vai trò phát triển và tiến triển của xơ hóa phổi.
  • FGFR 1-3: Thụ thể tăng trưởng nguyên bào sợi liên quan đến sự tăng sinh tế bào và hình thành mạch máu, góp phần vào xơ hóa phổi.
  • VEGFR 1-3: Thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu thúc đẩy sự hình thành mạch máu mới hỗ trợ sự phát triển khối u ung thư.
  • Lck, Lyn, Src: Những kinase này liên quan đến quá trình truyền tín hiệu tế bào và có thể thúc đẩy ung thư.
  • CSF1R: Thụ thể này liên quan đến sự phát triển và sinh tồn tế bào miễn dịch.
✅ Thương hiệu: ⭐ Nindanib 150mg
✅ Hoạt chất: ⭐ Nintedanib
✅ Nhà sản xuất:  ⭐ Glenmark 
✅ Dạng bào chế: ⭐ Viên nang
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 36 viên
Thuốc Nindanib 150mg - Trị xơ phổi vô căn hoặc ung thư phổi không tế bào nhỏ
Thuốc Nindanib 150mg – Trị xơ phổi vô căn hoặc ung thư phổi không tế bào nhỏ

Dược lực học của Nintedanib

Nintedanib là một chất ức chế nhiều thụ thể tyrosine kinase (TKIs), được sử dụng trong điều trị bệnh xơ phổi vô căn (IPF), xơ phổi liên quan đến các bệnh lý khác như xơ cứng bì, và ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Nó hoạt động bằng cách ức chế các thụ thể tyrosine kinase liên quan đến sự phát triển và hình thành mạch máu của các tế bào.

Cụ thể, Nintedanib ức chế các yếu tố tăng trưởng như VEGF (yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu), FGF (yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi), và PDGF (yếu tố tăng trưởng tiểu cầu), tất cả đều có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành mạch máu và sự tăng sinh tế bào ung thư cũng như xơ hóa. Bằng cách ức chế các yếu tố này, Nintedanib giúp làm chậm quá trình xơ hóa phổi và sự phát triển của khối u.

Cơ chế tác động của Nintedanib:

  • Ức chế các thụ thể tyrosine kinase liên quan đến hình thành mạch máu và phát triển khối u.
  • Giảm hoạt động của các yếu tố tăng trưởng quan trọng trong sự phát triển và xơ hóa của mô.

Dược động học của Nintedanib

Hấp thụ: Nintedanib được hấp thụ nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Tuy nhiên, sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 4,7%, có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Do đó, khuyến cáo dùng Nintedanib cùng với thức ăn để giảm thiểu các tác dụng phụ liên quan đến đường tiêu hóa.

Phân phối: Nintedanib có khả năng gắn kết với protein huyết tương cao (khoảng 97,8%), điều này cho thấy nó chủ yếu lưu thông dưới dạng gắn kết. Thể tích phân phối của thuốc là khoảng 1.050 L, cho thấy thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể.

Chuyển hóa: Nintedanib được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình thủy phân, không thông qua cytochrome P450 như nhiều loại thuốc khác. Một số chuyển hóa của thuốc xảy ra thông qua quá trình glucuronid hóa. Điều này làm giảm nguy cơ tương tác thuốc so với các loại thuốc được chuyển hóa qua hệ CYP450.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Nintedanib khoảng 9,5 giờ, và nó được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 93%) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 0,6%). Do đó, chức năng gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình thải trừ thuốc, và bệnh nhân suy gan cần được điều chỉnh liều.

Dữ liệu lâm sàng của Nintedanib

Điều trị xơ phổi vô căn (IPF): Trong các nghiên cứu lâm sàng như thử nghiệm INPULSIS-1INPULSIS-2, Nintedanib đã được chứng minh là làm giảm tốc độ suy giảm chức năng phổi ở bệnh nhân mắc IPF. Cụ thể, các nghiên cứu này cho thấy Nintedanib làm giảm tốc độ suy giảm dung tích sống gắng sức (FVC) so với nhóm dùng giả dược. Kết quả này cho thấy Nintedanib có thể làm chậm quá trình xơ hóa phổi và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Điều trị xơ phổi liên quan đến bệnh xơ cứng bì (SSc-ILD): Nintedanib cũng cho thấy hiệu quả trong việc làm giảm tốc độ suy giảm chức năng phổi ở bệnh nhân bị xơ phổi do xơ cứng bì, như được chứng minh trong thử nghiệm SENSCIS. Kết quả cho thấy Nintedanib làm giảm mức độ giảm FVC tương tự như ở bệnh nhân IPF.

Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Nintedanib đã được phê duyệt cho điều trị NSCLC tiến triển hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị liệu đầu tay. Trong thử nghiệm lâm sàng LUME-Lung 1, Nintedanib kết hợp với docetaxel đã cải thiện thời gian sống không bệnh tiến triển (PFS) và thời gian sống tổng thể (OS) so với nhóm dùng docetaxel đơn thuần ở bệnh nhân NSCLC. Đặc biệt, lợi ích này rõ rệt hơn ở những bệnh nhân có ung thư tuyến phổi.

Công dụng của thuốc Nindanib

Những trường hợp không sử dụng thuốc

  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu dị ứng đối với Nintedanib, bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Dị ứng với đậu phộng, đậu nành.
  • Mắc bệnh về gan.
  • Phụ nữ đang mang thai, cho con bú.
  • Đang dùng Phenytoin, Rifampin, Carbamazepine hoặc St. John’s wort.

Cách dùng thuốc Nindanib

Cách dùng

  • Sử dụng Nintedanib cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ một cách chính xác.
  • Nuốt toàn bộ viên nang, không nhai hoặc bẻ vụn.
  • Nên uống thuốc sau khi ăn no.

Liều dùng 

Liều dùng thuốc Nindanib cần tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ và được theo dõi chặt chẽ.

  • Liều xơ phổi vô căn (IPF): 200mg x 2 lần/ ngày (tổng cộng 400mg mỗi ngày).
  • Liều khuyến cáo ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): 200mg x 2 lần/ ngày kết hợp với bevacizumab 15 mg/kg trọng lượng cơ thể tiêm tĩnh mạch mỗi 21 ngày.

Liều tối đa của Nintedanib là 300 mg x 2 lần/ ngày (2 viên 150mg).

Lưu ý khi dùng thuốc Nindanib 150mg

  • Trước khi sử dụng Nindanib 150mg, báo cho bác sĩ nếu gặp các vấn đề liên quan đến gan, tim, hoặc vấn đề về chảy máu, ngoài ra nếu có tiền sử về tình trạng đông máu hoặc vừa mới tiến hành phẫu thuật dạ dày,… dựa theo các thông tin bạn cung cấp, bác sĩ sẽ có thể sẽ đưa ra các phương pháp trị ung thư thay thế khác. 
  • Thuốc không được khuyến nghị cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú vì có khả năng thuốc có thể gây hại cho trẻ. 
  • Nếu bạn từng mắc hoặc đang mắc các vấn đề về phình động mạch (phình to và yếu đi thành mạch máu) hoặc rách thành mạch máu. Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm máu để hiểu rõ tình trạng sức khỏe hiện tại.
  • Nintedanib có thể làm tăng nguy cơ suy tim, nhồi máu cơ tim, và đột quỵ hay làm tăng huyết áp. Bác sĩ sẽ theo dõi huyết áp thường xuyên và điều trị nếu cần thiết.
  • Thuốc Nindanib Nintedanib có thể làm tăng men gan và giảm chức năng thận, bác sĩ sẽ theo dõi chức năng gan và thận thường xuyên.
  • Quá liều, bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất, để được bác sĩ hỗ trợ điều trị kịp thời.
  • Nếu bỏ sót một lần dùng thuốc trị ung thư, hãy tiếp tục liều tiếp theo vào thời điểm thông thường. Không nên dùng liều gấp đôi để bù đắp cho lần bỏ sót.

Tác dụng phụ của thuốc

Hầu hết các tác dụng phụ không đòi hỏi chăm sóc y tế đặc biệt và sẽ tự giảm đi khi cơ thể của bạn thích nghi với thuốc. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng này kéo dài hoặc bạn lo ngại về chúng, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Nindanib:

  • Tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Đau bụng.
  • Nôn mửa.
  • Xét nghiệm chỉ ra chức năng gan thay đổi bất thường.
  • Mất cảm giác vị giác.
  • Đau đầu.
  • Giảm cân.
  • Tăng huyết áp.

Tương tác thuốc Nindanib

Thông báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc đang sử dụng như thuốc kê đơn, không kê đơn, bổ sung dinh dưỡng và vitamin, cũng như các sản phẩm thảo dược. 

Một số loại thuốc, như P-glycoprotein (P-gp), các chất ức chế Enzym CYP3A4, Ketoconazol, thuốc chống đông máu, St. John’s wort, thuốc nhuận tràng và các loại thuốc khác, có khả năng tương tác với Nindanib 150mg, có thể làm giảm hiệu quả của nó và gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

Thuốc Nindanib giá bao nhiêu?

Để biết giá thuốc Nindanib mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 4.000.000/ Hộp
Nhà Thuốc An Khang 4.000.000/ Hộp
Nhà Thuốc Minh Châu 3.700.000/ Hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng,.. chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

FDA chấp nhận

Nintedanib FDA chấp thuận phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhân mắc loại bệnh phổi hiếm gặp

https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-first-treatment-patients-rare-type-lung-disease

Nintedanib FDA chấp thuận phương pháp điều trị đầu tiên cho nhóm bệnh phổi kẽ tiến triển

https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-first-treatment-group-progressive-interstitial-lung-diseases

Đội ngũ biên tập Nhà Thuốc An Tâm 

Nguồn tham khảo uy tín

  1. https://go.drugbank.com/drugs/DB09079 – công dụng, hướng dẫn sử dụng thuốc, ngày cập nhật 18/06/2024.
  2. https://www.drugs.com/nintedanib.html – Nintedanib chữa ung thư phổi, truy cập ngày 18/06/2024.
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *