Thuốc Keytruda 100mg/4ml công dụng, cơ chế hoạt động, giá bán

Thuốc Keytruda 100mg/4ml chứa Pembrolizumab, một kháng thể đơn dòng PD-1, được ứng dụng trong liệu pháp miễn dịch nhằm hỗ trợ điều trị ung thư giai đoạn tiến triển và không thể phẫu thuật. Hoạt động bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào ung thư, Keytruda giúp ngăn chặn các khối u phát triển, đem lại hy vọng cho bệnh nhân ung thư với hiệu quả đã được chứng minh trong nhiều loại bệnh lý khác nhau.

Tổng quan thuốc Keytruda 100mg/4ml

Thuốc Keytruda chứa thành phần chính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng PD-1 có tác dụng hỗ trợ điều trị, khối u ác tính đã di căn và không thể cắt bỏ. Pembrolizumab thuộc loạt các thuốc miễn dịch hóa, đặc biệt là nhóm liệu pháp ức chế chốt kiểm miễn dịch, hoạt động dựa trên việc kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể để tiêu diệt tế bào ung thư.

  • Hệ thống miễn dịch là hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể bạn chống lại bệnh tật. Hệ thống miễn dịch gửi một số loại tế bào gọi là tế bào T khắp cơ thể bạn để phát hiện và chống lại các bệnh nhiễm trùng và bệnh tật – bao gồm cả ung thư.
  • Keytruda là một loại liệu pháp miễn dịch hoạt động bằng cách chặn con đường PD-1 để giúp ngăn ngừa tế bào ung thư ẩn náu. Keytruda giúp hệ thống miễn dịch thực hiện chức năng của nó: phát hiện và chống lại tế bào ung thư.
  • Keytruda có thể khiến hệ thống miễn dịch của bạn tấn công các cơ quan và mô bình thường ở bất kỳ vùng nào trên cơ thể và có thể ảnh hưởng đến cách chúng hoạt động.

Thông tin sản phẩm

  • Tên thương hiệu: Keytruda.
  • Thành phần hoạt chất: Pembrolizumab 100mg/4ml.
  • Liệu pháp: liệu pháp miễn dịch, liệu pháp trúng đích.
  • Hãng sản xuất: MSD Ireland Ireland.
  • Hàm lượng: 100mg/4ml.
  • Dạng: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4ml.
Thuốc Keytruda 100mg/4ml là thuốc gì?
Thuốc Keytruda 100mg/4ml điều trị ung thư

Dược lực học của Pembrolizumab

Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng, thuộc nhóm chất ức chế điểm kiểm soát miễn dịch (immune checkpoint inhibitors), nhắm vào protein PD-1 (programmed cell death-1) trên bề mặt tế bào T. PD-1 là một receptor đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào bình thường của cơ thể, bao gồm cả tế bào ung thư.

Khi Pembrolizumab gắn kết với PD-1, nó ngăn cản tương tác giữa PD-1 và các ligand của nó, PD-L1 và PD-L2. Điều này giúp khôi phục khả năng nhận diện và tấn công tế bào ung thư của hệ miễn dịch. Cụ thể, Pembrolizumab tái kích hoạt các tế bào T chống lại các khối u bằng cách ngăn cản sự “tự vệ” của tế bào ung thư.

Tăng cường đáp ứng miễn dịch: Bằng cách ngăn chặn PD-1, Pembrolizumab làm cho các tế bào T có thể nhận diện và tiêu diệt các tế bào ung thư hiệu quả hơn. Ức chế sự phát triển khối u: Thông qua quá trình này, Pembrolizumab giúp ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của khối u.

Theo các nghiên cứu, Pembrolizumab có hiệu quả trong việc điều trị các loại ung thư có biểu hiện cao PD-L1, tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống miễn dịch của bệnh nhân hoạt động mạnh mẽ hơn.

Dược động học của Pembrolizumab

Dược động học của Pembrolizumab liên quan đến các quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết của thuốc. Dưới đây là chi tiết từng giai đoạn:

  • Hấp thu: Pembrolizumab được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch (IV), do đó không cần qua giai đoạn hấp thu tiêu hóa. Sau khi truyền, thuốc sẽ ngay lập tức có mặt trong hệ tuần hoàn.
  • Phân bố: Pembrolizumab phân bố khắp cơ thể, với một thể tích phân bố ước tính khoảng 6.0 lít, cho thấy sự phân bố rộng rãi trong các mô và các cơ quan đích. Tương tự như các kháng thể đơn dòng khác, Pembrolizumab có khuynh hướng phân bố vào các vùng khối u và các mô có biểu hiện cao PD-L1.
  • Chuyển hóa: Pembrolizumab không qua giai đoạn chuyển hóa chính như các thuốc nhỏ phân tử. Thay vào đó, nó bị phân hủy thông qua các quá trình phân giải protein thông thường trong cơ thể. Kháng thể đơn dòng này sẽ bị các enzyme phân giải thành các amino acid nhỏ để tái sử dụng trong cơ thể.
  • Bài tiết: Thời gian bán thải của Pembrolizumab nằm trong khoảng từ 22 đến 32 ngày, cho thấy tốc độ bài tiết chậm. Việc bài tiết chủ yếu diễn ra thông qua quá trình phân giải của hệ miễn dịch và qua các hệ thống lọc tự nhiên của cơ thể như gan và thận. Sự đào thải của Pembrolizumab không phụ thuộc vào chức năng gan hay thận, do thuốc không được chuyển hóa hay bài tiết qua những cơ quan này theo cách thông thường.

Công dụng của thuốc Keytruda

Pembrolizumab đã được phê duyệt để điều trị các loại ung thư sau:

  • Ung thư đường mật đã di căn hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ. Thuốc này được sử dụng kết hợp với gemcitabin hydrochloride và cisplatin.
  • Ung thư vú âm tính bộ ba: Pembrolizumab được dùng cùng với hóa trị liệu ở bệnh nhân có protein PD-L1, khi ung thư tái phát và không thể phẫu thuật hoặc đã lan rộng. Ngoài ra, pembrolizumab cũng được sử dụng trước phẫu thuật cùng với hóa trị liệu, sau đó tiếp tục dùng đơn độc sau phẫu thuật cho các bệnh nhân ung thư giai đoạn sớm có nguy cơ tái phát cao.
  • Ung thư cổ tử cung: Sử dụng pembrolizumab kết hợp với hóa trị và xạ trị ở bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn III hoặc IVA, hoặc kết hợp với hóa trị (có hoặc không có bevacizumab) cho bệnh nhân có protein PD-L1 khi bệnh không đáp ứng điều trị, đã tái phát hoặc di căn.
  • U lympho Hodgkin kinh điển: Sử dụng pembrolizumab cho người lớn và trẻ em khi bệnh không đáp ứng hoặc tái phát sau ít nhất hai phương pháp điều trị khác.
  • Ung thư biểu mô tế bào vảy da (một loại ung thư da): Pembrolizumab được sử dụng khi ung thư đã lan rộng hoặc tái phát và không thể chữa khỏi bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.
  • Ung thư nội mạc tử cung: Sử dụng pembrolizumab kết hợp với carboplatin và paclitaxel ở bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung đã di căn hoặc tái phát. Ở các trường hợp ung thư không có đột biến MSI-H hoặc thiếu sửa chữa sai hỏng DNA (dMMR), pembrolizumab được dùng kết hợp với lenvatinib khi bệnh đã tiến triển sau các liệu pháp toàn thân và không thể chữa khỏi bằng phẫu thuật hoặc xạ trị. Đối với bệnh nhân có đột biến MSI-H hoặc dMMR, pembrolizumab được sử dụng đơn độc khi bệnh đã trở nặng sau các liệu pháp khác.
  • Ung thư thực quản hoặc ung thư chỗ nối dạ dày-thực quản đã di căn và không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc hóa-xạ trị kết hợp. Pembrolizumab được sử dụng cùng với hóa trị dựa trên platinum và fluoropyrimidine hoặc dùng đơn độc cho bệnh nhân có ung thư tế bào vảy, có protein PD-L1.
  • Ung thư dạ dày hoặc ung thư chỗ nối dạ dày-thực quản: Pembrolizumab được sử dụng như liệu pháp điều trị đầu tiên với trastuzumab, fluoropyrimidine và hóa trị liệu dựa trên platinum cho bệnh nhân ung thư có protein PD-L1 và HER2 dương tính.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan: Sử dụng pembrolizumab ở những bệnh nhân đã được điều trị với sorafenib.
  • U hắc tố (melanoma): Sử dụng pembrolizumab cho bệnh nhân ung thư không thể phẫu thuật hoặc đã di căn. Ngoài ra, pembrolizumab cũng được sử dụng để ngăn ngừa tái phát sau phẫu thuật ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có u hắc tố giai đoạn IIB, IIC hoặc III.
  • Ung thư tế bào Merkel: Pembrolizumab được sử dụng ở người lớn và trẻ em khi ung thư tái phát hoặc di căn.
  • Ung thư có đột biến MSI-H hoặc thiếu sửa chữa sai hỏng DNA (dMMR): Sử dụng pembrolizumab cho các khối u rắn ở người lớn và trẻ em đã tiến triển sau các phương pháp điều trị khác và không thể điều trị bằng liệu pháp khác.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Pembrolizumab được dùng kết hợp với pemetrexed và hóa trị liệu dựa trên platinum là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhân ung thư không tế bào vảy đã di căn và không có đột biến EGFR (thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì) hoặc ALK (xem thêm về chất ức chế enzyme ALK).
  • U lympho tế bào B lớn nguyên phát ở trung thất: Sử dụng pembrolizumab ở người lớn và trẻ em khi bệnh không đáp ứng hoặc tái phát sau ít nhất hai liệu pháp khác.
  • Ung thư biểu mô tế bào thận: Sử dụng pembrolizumab kết hợp với axitinib hoặc lenvatinib là phương pháp điều trị đầu tiên ở bệnh nhân ung thư đã di căn hoặc không thể phẫu thuật.
  • Ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ: Pembrolizumab được sử dụng kết hợp với hóa trị liệu dựa trên platinum và fluorouracil là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhân có khối u không thể phẫu thuật cắt bỏ.
  • Ung thư biểu mô đường niệu: Pembrolizumab được sử dụng ở bệnh nhân có ung thư đã lan rộng và không thể điều trị bằng hóa trị liệu dựa trên platinum.

Ai không nên sử dụng thuốc

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc và các tá dược khác.
  • Mang thai, cho con bú.

Liều dùng và cách dùng Keytruda? 

Liều dùng của thuốc ung thư Keytruda phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe, độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, liều khuyến cáo được đưa ra ở người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi. Liều dùng được sử dụng trên phương pháp trị ung thư từ bác sĩ. 

Liều dùng 

  • Liệu trình điều trị Keytruda thông thường: Người lớn là 200 mg mỗi 3 tuần hoặc 400 mg mỗi 6 tuần.
  • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên bị ung thư hạch Hodgkin cổ điển: 2 mg/kg (tối đa là 200 mg) mỗi 3 tuần.

Cách sử dụng 

  • Tiêm truyền được thực hiện bởi bác sĩ tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tuần.
  • Không được tiêm bolus tĩnh mạch.
  • Thuốc không được truyền cùng với bộ dây truyền cùng với các thuốc khác nhau, tránh tương tác thuốc. 

Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc

Khi dùng thuốc Keytruda, người bệnh cần được theo dõi về tác dụng phụ bất thường. Để đảm bảo an toàn nói với bác sĩ đã từng bị:

  • Rối loạn tự miễn dịch như viêm loét đại tràng, viêm khớp dạng thấp, bệnh Crohn, lupush, bệnh vẩy nến .
  • Đã hoặc chuẩn bị cấy ghép nội tạng.
  • Rối loạn thần kinh cơ, hội chứng Guillain-Barré
  • Đang mang thai hoặc dự định.
  • Đang cho con bú.

Không tham gia tiêm chủng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ. 

Thuốc trị ung thư này có thể gây hại cho thai nhi, khuyến cáo không sử dụng thuốc này, tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bắt buộc phải sử dụng.

Vẫn chưa có đủ dữ liệu đủ cho thấy Keytruda có đi vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo tính an toàn không nên sử dụng thuốc này khi cho con bú.

Có thể có nguy cơ mắc bệnh ghép chống chủ (GVHD) cao hơn sau khi điều trị nếu bạn đã được cấy ghép tủy xương hoặc các cơ quan khác.

Sử dụng thuốc với một số loại thuốc khác được sử dụng để điều trị đa u tủy có thể tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.

Tác dụng phụ của thuốc Keytruda 100mg/4ml

Thuốc Keytruda có thể gây ra các tác dụng phụ, ngay lập tức liên hệ bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất nếu gặp các dấu hiệu hoặc triệu chứng sau đây:

Phản ứng dị ứng 

Các phản ứng dị ứng với Keytruda có thể bao gồm nổi mề đay, khó thở, và sưng mặt hoặc cổ họng. Những phản ứng này thường liên quan đến việc kích hoạt hệ thống miễn dịch quá mức, dẫn đến tình trạng giải phóng histamine. 

Phản ứng da

Các phản ứng da thường bắt đầu với sốt, rát mắt, đau da và phát ban đỏ hoặc tím. Các dấu hiệu này có thể tiến triển thành phồng rộp và bong tróc da, ảnh hưởng đến các lớp sâu hơn của da và có thể gây tử vong nếu không được điều trị kịp thời.

Vấn đề về phổi

Tác động lên phổi có thể bao gồm viêm phổi do miễn dịch, dẫn đến triệu chứng ho, khó thở và đau ngực. Viêm phổi do Keytruda là một tình trạng nguy hiểm có thể làm tổn thương mô phổi và gây suy hô hấp nếu không được xử lý kịp thời, nguyên nhân do hệ miễn dịch tấn công nhầm các mô khỏe mạnh của phổi. 

Vấn đề về đường ruột

Keytruda có thể gây viêm đại tràng do miễn dịch, dẫn đến tiêu chảy nghiêm trọng, biểu hiện phân có máu và đau bụng. Nếu không được điều trị, tình trạng này có thể dẫn đến thủng ruột hoặc nhiễm trùng nặng. Viêm đại tràng là do hệ miễn dịch tấn công các mô khỏe mạnh ở đường ruột, gây ra viêm và tổn thương.

Vấn đề về gan

Thuốc Keytruda có thể gây viêm gan do miễn dịch, một tình trạng trong đó hệ miễn dịch tấn công các tế bào gan. Điều này dẫn đến vàng da, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn và chảy máu dễ dàng. Nếu không được điều trị, viêm gan có thể dẫn đến suy gan, một tình trạng đe dọa tính mạng.

Vấn đề về tuyến nội tiết

Một loạt các vấn đề nội tiết có thể phát sinh do Keytruda, bao gồm viêm tuyến yên, viêm tuyến giáp và viêm tuyến thượng thận. Những vấn đề này có thể dẫn đến đau đầu, mệt mỏi, rối loạn thị lực, và thay đổi tâm trạng. Rối loạn nội tiết cũng có thể gây ra tình trạng cường giáp hoặc suy giáp, ảnh hưởng đến nhịp tim, huyết áp và sự trao đổi chất.

Vấn đề về thận

Viêm thận kẽ là một phản ứng miễn dịch mà Keytruda có thể gây ra, dẫn đến giảm khả năng lọc của thận. Điều này có thể biểu hiện dưới dạng sưng mắt cá chân, tiểu ít, hoặc máu trong nước tiểu. Nếu tình trạng trở nên nghiêm trọng, có thể dẫn đến suy thận và yêu cầu điều trị bằng lọc máu.

Phản ứng truyền dịch

Một số bệnh nhân có thể gặp phản ứng khi truyền dịch Keytruda, bao gồm ớn lạnh, ngứa, phát ban và khó thở. Những phản ứng này thường xuất hiện ngay sau khi truyền thuốc và cần được theo dõi cẩn thận trong suốt quá trình điều trị.

Thuốc Keytruda giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện thuốc Keytruda 100mg/4ml đang có giá hơn 62 triệu đồng/ lọ. Để biết giá thuốc Keytruda 100mg/4ml mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Tham khảo giá thuốc Keytruda mới nhất:

Nhà thuốc Giá Thuốc Keytruda
Nhà thuốc Long Châu Giá liên hệ
Nhà Thuốc Anh Chính 60.000.000đ/hộp
Central Pharmacy Giá liên hệ
Nhà Thuốc Ngọc Anh Giá liên hệ
Nhà Thuốc Nhị Trưng 60.000.000đ/hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về Keytruda 100mg/4ml và Keytruda 25mg/ml Pembrolizumab giá bao nhiêu.

Gợi ý thuốc khác có cùng công dụng

Thông tin Keytruda (Pembrolizumab) Avastin (Bevacizumab)
Tên sản phẩm Keytruda (Pembrolizumab) Thuốc Avastin (Bevacizumab)
Phân loại Thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch theo con đường PD-1 Thuốc ức chế VEGF cho bệnh ung thư di căn
Công dụng Điều trị ung thư vú thể tam âm (TNBC) tiến triển hoặc di căn Điều trị ung thư vú di căn và các loại ung thư khác như đại trực tràng, phổi, thận
Công ty sản xuất Merck & Co. Genentech (thuộc Roche)
Xuất xứ Hoa Kỳ Thụy Sĩ
Thành phần chính Pembrolizumab Bevacizumab
Dạng bào chế Dung dịch tiêm tĩnh mạch Dung dịch tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng gói Lọ 100 mg/4 mL (25 mg/mL) Lọ 100 mg/4 mL hoặc 400 mg/16 mL

Keytruda (Pembrolizumab):

  • Là liệu pháp miễn dịch tiên tiến, nhắm vào việc kích thích hệ miễn dịch chống lại khối u.
  • Thích hợp với bệnh nhân TNBC, một dạng ung thư khó điều trị và có tiên lượng xấu.

Avastin (Bevacizumab):

  • Là liệu pháp chống tăng sinh mạch máu, ngăn chặn nguồn cung cấp dinh dưỡng cho khối u.
  • Hiệu quả với nhiều loại ung thư di căn, bao gồm ung thư vú.

FDA chấp thuận

1/ FDA chấp thuận Keytruda (pembrolizumab) là phương pháp điều trị bổ trợ cho bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. vào ngày 26 tháng 1 năm 2023.

(Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-disco-burst-edition-fda-approval-keytruda-pembrolizumab-adjuvant-treatment-non-small-cell-lung)

2/ FDA chấp thuận Keytruda (pembrolizumab) cho bệnh ung thư vú âm tính giai đoạn đầu có nguy cơ cao vào ngày 26 tháng 7 năm 2021.

(Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-disco-burst-edition-fda-approval-keytruda-pembrolizumab-high-risk-early-stage-triple-negative)

3/ FDA chấp thuận Padcev (enfortumab vedotin-ejfv) với Keytruda (pembrolizumab) trong điều trị ung thư biểu mô tiết niệu di căn hoặc tiến triển cục bộ vào ngày 3 tháng 4 năm 2023 (Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-disco-burst-edition-fda-approval-padcev-enfortumab-vedotin-ejfv-keytruda-pembrolizumab-locally)

Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml
Thuốc Keytruda 100mg/4ml

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/product/2498 – dung dịch tiêm truyền, cập nhật ngày 23/04/2024.
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-166916/keytruda-intravenous/details – là thuốc gì – Công dụng, tác dụng phụ, cập nhật ngày 23/04/2024.
  3. https://www.drugs.com/keytruda.html – Tác giả Carmen Pope, BPharm Keytruda thuộc nhóm Kháng thể đơn dòng kháng PD-1 và PD-L1 (thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch), cập nhật ngày 23/04/2024.
4.6/5 - (46 bình chọn)

One thought on “Thuốc Keytruda 100mg/4ml công dụng, cơ chế hoạt động, giá bán

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *