Thuốc Ibrance 125mg giá rẻ hỗ trợ điều trị ung thư vú

Thuốc Ibrance 125mg chứa hoạt chất Palbociclib, được sử dụng trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế các kinase phụ thuộc cyclin CDK4 và CDK6, giúp ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Việc sử dụng Ibrance cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả và đảm bảo an toàn.

Tổng quan thuốc Ibrance 125mg

Thuốc Ibrance chứa hoạt chất Palbociclib thuộc liệu pháp trúng đích chất ức chế selectivity của cyclin-dependent kinases CDK4 và CDK6. Palbociclib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của protein bất thường kích thích tăng trưởng của tế bào ung thư, từ đó giảm sự phát triển nhanh chóng và không kiểm soát của các tế bào này. Palbociclib là chất ức chế CDK4/6 đầu tiên được chấp nhận để điều trị ung thư.

Thuốc Ibrance 100mg là thuốc gì?
Thuốc Ibrance 125mg sử dụng bệnh ung thư vú

Thông tin cơ bản

  • Tên thương hiệu: Ibrance
  • Thành phần hoạt chất: Palbociclib 125mg
  • Hãng sản xuất: Roche
  • Hàm lượng: 125mg
  • Dạng: Viên nang
  • Đóng gói: 1 hộp 21 viên

Dược lực học

Ibrance là một chất ức chế có tính chọn lọc đối với các kinase phụ thuộc cyclin, bao gồm CDK4 và CDK6. Trong pha G1 của chu kỳ tế bào, các tế bào động vật có vú cần vượt qua một điểm kiểm tra quan trọng, gọi là “điểm R”, để tiếp tục chu kỳ và phân chia. CDK4 và CDK6 liên kết với Cyclin D để kích hoạt quá trình phosphoryl hóa protein Retinoblastoma (Rb), giúp tế bào vượt qua điểm R và tiếp tục phân chia.  

Sự rối loạn trong việc điều chỉnh một hoặc nhiều protein tại điểm kiểm soát này là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nhiều loại ung thư. Palbociclib ngăn chặn hoạt động của CDK4/6, từ đó ức chế phức hợp Cyclin D-CDK4/6 và ngăn quá trình phosphoryl hóa Rb. Điều này giữ tế bào ở lại pha G1, không thể vượt qua điểm R, ngăn cản chu kỳ phân chia tế bào tiếp diễn.

Dược động học

Palbociclib hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và ngăn chặn quá trình sao chép DNA trong các tế bào ung thư có gen ức chế khối u retinoblastoma (RB). Trong các tế bào chứa RB, sự hiện diện của palbociclib làm gia tăng tỷ lệ tế bào ở pha G1 đáng kể, nhờ vào việc thúc đẩy quá trình khử phosphoryl hóa RB, làm chậm lại sự tăng sinh và đưa tế bào vào trạng thái lão hóa, ngăn chặn chu kỳ phân chia.  

Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chứng minh tiềm năng của palbociclib trong việc ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen, thông qua việc chặn chu kỳ tế bào không thể tiến từ pha G1 sang pha S.

Nghiên cứu cho thấy rằng những tế bào có biểu hiện của RB1 và CCND1 kết hợp với mức độ thấp của CDKN2A đặc biệt nhạy cảm với palbociclib. Bên cạnh đó, khi kết hợp với thuốc kháng estrogen, palbociclib còn gia tăng hiệu quả chống khối u trong các mô hình ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen trên chuột.  

Trong các thử nghiệm lâm sàng, việc sử dụng palbociclib kết hợp với letrozole đã mang lại kết quả tích cực, giúp kéo dài thời gian sống không bệnh tiến triển (PFS) ở bệnh nhân ung thư vú di căn chưa từng trải qua liệu pháp nội tiết. Thời gian PFS đã tăng từ 4,5 tháng lên 9,5 tháng, với tỷ lệ đáp ứng tổng thể (ORR) đạt 24,6%.

Công dụng của thuốc Ibrance 125mg

Thuốc Ibrance điều trị ung thư vú dương tính với HR (Hormone Receptor – thụ thể nội tiết), âm tính với HER2 (một loại protein được tìm thấy bên ngoài của mô vú và kích thích tăng trưởng tế bào) đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Ở phụ nữ sau mãn kinh, Ibrance được dùng kết hợp với thuốc nội tiết tố như letrozole ( Femara ), aromatase, Fulvestrant ( Faslodex ).

Liều dùng và cách sử dụng Ibrance

Liều dùng 

Ibrance được dùng trong chu kỳ điều trị 28 ngày và dùng trong 3 tuần đầu tiên của mỗi chu kỳ theo chỉ định bác sĩ.

Liều khuyến cáo trong chu kỳ 28 ngày: 125 mg mỗi ngày một lần trong 21 ngày liên tiếp sau đó là 7 ngày nghỉ.

Cách sử dụng 

  • Sử dụng thuốc bằng cách uống, không nghiền viên và uống cùng với thức ăn.
  • Hãy tuân thủ liều dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Đối với bệnh nhân mắc tiêu chảy và có vấn đề về sự hấp thụ thuốc, liều dùng có thể được điều chỉnh, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý khi dùng thuốc  

Bệnh nhân có thể bị cắt bỏ buồng trứng hoặc ức chế với chất chủ vận LHRH khi phụ nữ trong thời kỳ tiền mãn kinh được sử dụng Ibrance kết hợp với chất ức chế aromatase, do cơ chế tác động của chất ức chế aromatase.

Thuốc điều trị ung thư Ibrance có các đặc tính ức chế tủy xương, vì nó có thể làm cho người bệnh bị nhiễm trùng, cần theo dõi các triệu chứng nhiễm trùng.

Trước đó đã trải qua quá trình phẫu thuật hoặc xạ trị bệnh ung thư nào cũng cần thông báo cho bác sĩ.

Đối với phụ nữ đang mang thai, cho con bú cần lưu ý có chỉ định bác sĩ vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi và bé.

Khi sử dụng các phương pháp trị ung thư bằng thuốc phụ nữ và nam giới cần có biện pháp an toàn để tránh mang thai.

Tác dụng phụ của thuốc 

Các tác dụng phụ nghiêm trọng: 

  • Số lượng tế bào máu thấp triệu chứng: sốt, ớn lạnh, chóng mặt, lở da, dễ bầm tím, chảy máu, da nhợt nhạt, tay chân lạnh, khó thở.
  • Dấu hiệu viêm phổi: ho nhiều, đau hoặc khó thở, thở khò khè.
  • Dấu hiệu đông máu trong phổi: đau ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, ho ra máu.

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Mệt mỏi là một tác dụng phụ phổ biến của nhiều loại thuốc điều trị ung thư bao gồm Ibrance. Tác dụng này có thể xảy ra do sự ức chế của CDK4/6, ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh, đặc biệt là các tế bào trong tủy xương, dẫn đến suy giảm sản xuất tế bào máu. Điều này gây thiếu máu và giảm khả năng vận chuyển oxy trong cơ thể, khiến bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi, kiệt sức.
  • Ibrance có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa, ảnh hưởng đến hệ thống tiêu hóa của bệnh nhân. Cơ chế hoạt động của thuốc cũng làm giảm số lượng bạch cầu, làm suy yếu hệ thống miễn dịch và có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng vi khuẩn trong đường ruột, dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.
  • Sự ức chế CDK4/6 ảnh hưởng đến sự phát triển và tái tạo của tế bào da, dẫn đến các biểu hiện như da khô và phát ban. Ngoài ra, các tác dụng phụ này cũng có thể do phản ứng của hệ miễn dịch đối với thuốc, gây viêm da hoặc kích ứng.
  • Thuốc Ibrance có thể ảnh hưởng đến các tế bào vị giác hoặc gây khô miệng, thay đổi sản xuất nước bọt, dẫn đến thay đổi vị giác. Tác dụng này cũng có thể là kết quả của sự mệt mỏi, buồn nôn, hoặc lo âu, từ đó gây ra sự thay đổi trong cảm giác thèm ăn hoặc chán ăn.
  • Ibrance có thể gây giảm tiểu cầu (giảm số lượng tế bào máu giúp đông máu) do tác động của thuốc lên tủy xương. Khi số lượng tiểu cầu giảm, máu khó đông, dẫn đến tình trạng dễ chảy máu hơn bình thường, bao gồm chảy máu cam.
  • Ibrance ảnh hưởng đến các tế bào đang phát triển nhanh, bao gồm cả tế bào nang tóc. Việc ức chế CDK4/6 có thể làm chậm quá trình phân chia và phát triển của các tế bào này, dẫn đến tóc mỏng và rụng.

Thuốc Ibrance giá bao nhiêu? 

Để biết giá thuốc Ibrance mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 20.000.000/ 112 viên
Nhà Thuốc An Khang 20.000.000/ 112 viên
Nhà Thuốc Trường Anh Giá liên hệ
Nhà Thuốc Minh Châu 20.000.000/ 112 viên

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

Thuốc Ibrance mua ở đâu?

Thuốc Ibrance, chứa Palbociclib, là liệu pháp điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn. Để mua sản phẩm chính hãng và nhận tư vấn chi tiết về cách sử dụng, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm. Nhà thuốc cung cấp sản phẩm uy tín và đảm bảo hỗ trợ khách hàng tận tình.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

Gợi ý thuốc khác có cùng công dụng

Thông tin Ibrance (Palbociclib) Kryxana (Ribociclib)
Tên sản phẩm Ibrance (Palbociclib) Kryxana (Ribociclib)
Phân loại Thuốc ức chế CDK4/6 cho bệnh ung thư vú dương tính với thụ thể hormone Thuốc ức chế CDK4/6 cho bệnh ung thư vú dương tính với thụ thể hormone
Công dụng Điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn HR+ và HER2 âm tính Điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn HR+ và HER2 âm tính
Công ty sản xuất Pfizer Novartis
Xuất xứ Hoa Kỳ Thụy Sĩ
Thành phần chính Palbociclib Ribociclib
Dạng bào chế Viên nang Viên nén
Quy cách đóng gói Hộp 21 viên (125 mg/viên) Hộp 21 viên (200 mg/viên)

Ibrance (Palbociclib):

  • Thành phần chính là Palbociclib, được sản xuất bởi Pfizer tại Hoa Kỳ.
  • Dạng bào chế: viên nang, thường dùng kết hợp với liệu pháp hormone.

Kryxana (Ribociclib):

  • Thành phần chính là Ribociclib, được sản xuất bởi Novartis tại Thụy Sĩ.
  • Dạng bào chế: viên nén, cũng thường dùng kết hợp với liệu pháp hormone.

Cả hai sản phẩm đều là thuốc ức chế CDK4/6, nhắm mục tiêu vào quá trình phân chia tế bào ung thư, được sử dụng trong điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone (HR+) và HER2 âm tính. Sự khác biệt chính nằm ở thành phần hoạt chất, dạng bào chế và nhà sản xuất.

FDA chấp thuận

1/ Thông tin thuốc IBRANCE (palbociclib) ngày 3 tháng 2 năm 2015, FDA chấp thuận thuốc điều trị một dạng ung thư vú tiến triển.

(Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/drug-trials-snapshot-ibrance-palbociclib)

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Cách sử dụng viên thuốc Palbociclib – https://www.webmd.com/drugs/2/drug-167698/palbociclib-oral/details
  2. Tác giả Philip Thornton, DipPharm Ibrance Thuốc ức chế CDK 4/6 – https://www.drugs.com/ibrance.html
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *