Thuốc Glivec 400mg, chứa hoạt chất Imatinib, là liệu pháp trúng đích dùng trong điều trị các bệnh bạch cầu và u mô đệm đường tiêu hóa. Imatinib hoạt động bằng cách ức chế enzyme tyrosine kinase, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư và hỗ trợ hệ miễn dịch tiêu diệt khối u hiệu quả. Thuốc được FDA phê chuẩn và khuyến nghị sử dụng dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
Tổng quan thuốc Glivec 400mg
Thuốc Glivec là liệu pháp trúng đích điều trị bệnh bạch cầu (ung thư máu) thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) can thiệp vào các Protein cụ thể, ngăn chặn sự phát triển và sự lan rộng của khối u trong cơ thể. Cụ thể, nó ảnh hưởng đến các Protein trong nhóm Tyrosine Kinase BCR-ABL, giúp kiểm soát sự phát triển của khối u.
- Thuốc nhắm mục tiêu vào các enzyme TK bị đột biến, thường gặp trong các bệnh ung thư máu như bệnh Bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML) và bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho (ALL).
- Imatinib Mesylate liên kết với vị trí hoạt động của enzyme TK, ngăn truyền tín hiệu tế bào, từ đó làm giảm sự tăng sinh và phân chia của tế bào ung thư.
- Thuốc ức chế sự di chuyển và xâm lấn tế bào ung thư kích thích hệ miễn dịch tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc đã được FDA phê chuẩn lần đầu vào ngày 10 tháng 5 năm 2001.

Thông tin về sản phẩm:
- Tên thương hiệu: Glivec
- Thành phần: Imatinib 100mg
- Hãng sản xuất: Novartis
- Hàm lượng: 100mg và 400mg
- Dạng: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 10 viên
- Liệu pháp: liệu pháp trúng đích, thuốc ung thư.
Dược lực học của Imatinib
Imatinib hoạt động bằng cách ức chế tyrosine kinase, một enzyme đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt các con đường tín hiệu liên quan đến sự phát triển và phân chia tế bào. Ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML), một sự tái sắp xếp gen gây ra sự hợp nhất giữa các gen BCR-ABL, tạo ra một protein kinase có khả năng kích hoạt liên tục mà không cần tín hiệu từ bên ngoài, dẫn đến sự phân chia tế bào không kiểm soát.
Cơ chế tác động của Imatinib:
- Ức chế BCR-ABL: Imatinib gắn kết với vị trí ATP trên protein BCR-ABL, ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa và truyền tín hiệu, từ đó làm gián đoạn quá trình phát triển và tăng sinh của các tế bào ung thư.
- Ức chế KIT và PDGF: Ngoài BCR-ABL, Imatinib còn ức chế các thụ thể tyrosine kinase khác như KIT và thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF), góp phần ngăn chặn sự phát triển của khối u trong các bệnh như u mô đệm đường tiêu hóa (GIST).
Nhờ khả năng nhắm trúng mục tiêu các kinase bất thường, Imatinib giúp làm chậm quá trình phát triển tế bào ung thư và ngăn ngừa di căn hiệu quả.
Dược động học của Imatinib
Dược động học của Imatinib mô tả quá trình thuốc được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết trong cơ thể.
Hấp thu:
Imatinib được dùng qua đường uống và có sinh khả dụng cao, khoảng 98%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 đến 4 giờ sau khi uống. Việc dùng chung với thức ăn có thể làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố:
Imatinib phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 487 lít. Khoảng 95% thuốc gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha-1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa:
Imatinib được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua enzyme cytochrome P450 (CYP) 3A4. Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl imatinib, vẫn có hoạt tính và chiếm khoảng 15% nồng độ thuốc trong huyết tương. Điều này có nghĩa là cả thuốc gốc và chất chuyển hóa đều góp phần vào tác dụng điều trị.
Bài tiết:
Imatinib và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua phân (khoảng 68%), trong khi khoảng 13% được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình của Imatinib là khoảng 18 giờ, cho phép sử dụng thuốc một lần mỗi ngày trong điều trị.
Các yếu tố ảnh hưởng đến dược động học của Imatinib:
- Suy gan: Vì Imatinib được chuyển hóa chủ yếu tại gan, chức năng gan bị suy giảm có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Suy thận: Mặc dù thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, nhưng suy thận có thể ảnh hưởng đến bài tiết của thuốc và cần được theo dõi kỹ lưỡng.
Công dụng của thuốc Glivec
Imatinib mesylate đã được phê duyệt để điều trị các loại bệnh sau:
Bệnh bạch cầu lympho cấp tính ở người lớn và trẻ em có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính. Ở người lớn, thuốc được sử dụng cho ung thư đã tái phát hoặc không đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, imatinib được dùng kết hợp với hóa trị liệu là phương pháp điều trị đầu tiên sau khi chẩn đoán ung thư.
Bệnh bạch cầu ái toan mãn tính hoặc hội chứng Tăng bạch cầu ái toan ở người trưởng thành.
Bệnh bạch cầu tủy mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
- Bệnh ung thư giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán.
- Bệnh ung thư giai đoạn mạn tính, giai đoạn tiến triển, hoặc giai đoạn bùng phát đã xấu đi sau khi điều trị bằng interferon-alpha.
U sợi bì da dạng lồi ở người trưởng thành có ung thư tái phát, đã lan đến các bộ phận khác của cơ thể và/hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ.
U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) dương tính với KIT, không thể phẫu thuật cắt bỏ và/hoặc đã di căn. Thuốc cũng được sử dụng sau phẫu thuật để loại bỏ hoàn toàn khối u ở người trưởng thành mắc ung thư dương tính với KIT.
Bệnh loạn sản tủy / tăng sinh tủy ở người lớn ở người lớn.
Bệnh tế bào Mast (Mastocytosis) có tính chất ác tính và mang đột biến nhất định ở gene c-KIT.
Imatinib mesylate cũng đang được nghiên cứu để điều trị các bệnh lý và loại ung thư khác.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc này nếu dị ứng quá mẫn.
- Chống chỉ định trong thời kỳ thời kỳ mang thai và cho con bú sữa mẹ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glivec 400mg
Tuân thủ đúng lịch trình uống thuốc là quan trọng để đảm bảo hiệu quả của điều trị. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào về việc sử dụng thuốc, luôn luôn nên thảo luận với chuyên gia y tế để được hỗ trợ.
Cách dùng
- Nên uống nguyên viên không tránh nhai, bẻ hoặc nghiền thuốc.
- Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Glivec 400mg phụ thuộc vào loại ung thư, giai đoạn bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là một số liều lượng khuyến cáo:
Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML):
Giai đoạn mạn tính:
- Liều khởi đầu: 400mg x 1 lần/ngày.
- Liều điều trị: 400mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 600mg x 1 lần/ngày hoặc giảm xuống 300mg x 1 lần/ngày.
Giai đoạn cấp tính:
- Liều khởi đầu: 600mg x 2 lần/ngày
- Liều điều trị: 600mg x 2 lần/ngày có thể tăng lên 800mg x 2 lần/ngày hoặc giảm xuống 400mg x 2 lần/ngày theo chỉ định bác sĩ.
Bệnh bạch cầu lympho cấp tính Philadelphia dương tính (Ph+ ALL):
- Liều khởi đầu: 600mg/ngày, chia thành 2 lần mỗi ngày.
- Liều điều trị: 600mg/ngày, chia thành 2 lần mỗi ngày, có thể tăng lên 800mg/ngày hoặc giảm xuống 400mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Các bệnh ung thư khác: Liều lượng và cách sử dụng Glivec imatinib 400mg cho các bệnh khác cần được bác sĩ điều chỉnh theo từng trường hợp cụ thể.
Trẻ em
- Liều khởi đầu thông thường sẽ dựa trên chiều cao và cân nặng của trẻ.
- Bác sĩ sẽ tính toán liều lượng phù hợp với trẻ.
- Liều hàng ngày được dùng bằng đường uống, dưới dạng một liều duy nhất hoặc 2 liều cách nhau bằng nhau trong ngày.
- Liều dùng thuốc tối đa được dùng là 600 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Glivec Imatinib
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã có bất kỳ trong các tình trạng sau đây:
- Bệnh gan và viêm gan B.
- Bệnh thận.
- Tình trạng tuyến giáp hoạt động kém, hoặc nếu bạn đã phẫu thuật tuyến giáp gần đây hoặc có kế hoạch phẫu thuật tuyến giáp trong tương lai.
- Bệnh tim, huyết áp cao hay mắc bệnh suy tim sung huyết.
- Từng bị loét dạ dày hoặc chảy máu dạ dày.
- Mắc bệnh tiểu đường.
- Trải qua liệu pháp hóa trị trước đây.
Lưu ý khi dùng thuốc
Thuốc Glivec có khả năng giảm số lượng tế bào máu, giúp cơ thể bạn đối phó với nhiễm trùng và thúc đẩy quá trình đông máu. Nếu bạn thấy mình bị bầm tím, máu chảy mà không đông (rối loạn đông máu) hoặc có các dấu hiệu nhiễm trùng như: sốt, ớn lạnh, hoặc đau nhức toàn thân hãy liên hệ với bác sĩ.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ gặp vấn đề về gan và thận, thông báo cho bác sĩ nếu bạn cảm giác chán ăn, thấy nước tiểu sẫm màu, có dấu hiệu vàng da và mắt.
Ngoài ra, thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ giữ nước hoặc gây ra các vấn đề liên quan đến tim. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp tình trạng khó thở, nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, ngất xỉu.
Nếu quá liều gọi điện thoại cho bác sĩ hoặc cứu thương gần nhất để được tư vấn cụ thể về tình trạng của bạn. Hãy cung cấp chi tiết về số lượng và thời điểm bạn đã dùng thuốc Glivec quá liều, cũng như mọi triệu chứng hoặc tác dụng phụ bạn đang gặp phải. Không thử tự điều trị quá liều bằng cách nôn mửa và sử dụng thuốc khác mà không có hướng dẫn từ bác sĩ.
Nếu quên 1 liều thuốc, hãy tiếp tục với lịch trình uống thuốc thông thường, không nên thay đổi liều lượng hoặc thời gian uống thuốc mà không có hướng dẫn từ bác sĩ.
Không nên sử dụng thuốc trị ung thư Glivec nếu bạn đang mang thai, vì nó có thể gây hại cho thai nhi và gây ra dị tật bẩm sinh. Hãy sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả để ngăn ngừa thai kỳ trong suốt thời gian sử dụng thuốc này và ít nhất là 14 ngày sau liều cuối.
Nếu bạn đang cho con bú, hãy ngưng sử dụng thuốc và chờ ít nhất là 1 tháng sau liều cuối cùng trước khi tiếp tục cho con bú.
Tác dụng phụ của Gleevec 400mg
Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất cứ dấu hiệu nào xảy ra, họ sẽ đánh gia và điều chỉnh phương pháp trị ung thư hiệu quả như:
- Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hay trực tràng).
- Phù nề, tăng cân đột ngột, cảm thấy khó thở.
- Phân màu đen, có máu.
- Sốt, đau nhức cơ thể.
- Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, vàng da.
- Ho ra máu hoặc nôn giống bã cà phê.
- Tiểu ít hơn bình thường, có máu trong nước tiểu, nước tiểu đậm màu.
- Cảm giác tê xung quanh miệng.
- Đau lưng, yếu cơ, co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức.
- Nhịp tim nhanh/chậm, ngất xỉu.
Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng nhẹ hơn như:
- Chuột rút, đau khớp, đau cơ.
- Đau đầu, nghẹt mũi, cảm thấy mệt mỏi.
- Buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
- Phồng rộp và bong tróc da.
Tương tác thuốc Glivec
Hãy thận trọng với St. John’s Wort gây ra sự chuyển hóa CYP3A4, có thể làm giảm nồng độ imatinib.
Tránh các sản phẩm bưởi: Bưởi ức chế chuyển hóa Enzyme CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ imatinib.
Không nên sử dụng thuốc Glivec với bất kỳ loại thuốc nào sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hay thay đổi thuốc khác mà bạn đang dùng.
- Eliglustat (Thuốc được sử dụng để điều trị một rối loạn di truyền gây ra sự tích tụ các chất béo trong một số cơ quan như gan, lá lách và tủy xương)
- Flibanserin (Thuốc điều trị rối loạn ham muốn tình dục ở phụ nữ tiền mãn kinh)
- Vắc-xin Rotavirus (được sử dụng để ngăn ngừa bệnh tiêu chảy nặng, chủ yếu ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh)
- Vắc-xin vi-rút Rubella (được sử dụng để ngăn ngừa bệnh Rubella, một bệnh truyền nhiễm có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt là trong thời kỳ mang thai, dẫn đến dị tật bẩm sinh ở thai nhi.)
- Vắc-xin virus Varicella (được sử dụng để ngăn ngừa bệnh thủy đậu, một bệnh truyền nhiễm phổ biến gây ra các vết phát ban và ngứa)
- Vắc xin Zoster (được sử dụng để ngăn ngừa bệnh zona)
- Lomitapide (là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một rối loạn di truyền hiếm gặp gây ra mức cholesterol cao)
- Vắc-xin vi-rút sởi (được sử dụng để ngăn ngừa bệnh sởi)
- Vắc-xin virus quai bị (được sử dụng để ngăn ngừa bệnh quai bị).
Thuốc Glivec giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Để biết giá thuốc Glivec mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.
Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:
Nhà Thuốc | Giá thuốc |
Nhà Thuốc Long Châu | 5.700.000đ/ Hộp |
Nhà Thuốc An Khang | 5.500.000đ/ Hộp |
Nhà Thuốc Anh Chính | 6.000.00 đ/ Hộp |
Nhà Thuốc Minh Châu | 5.700.000đ/ Hộp |
Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá thuốc Glivec giá bao nhiêu?
Thuốc Glivec 400mg mua ở đâu?
Nhà thuốc An Tâm – Luôn giúp bệnh nhân mua được thuốc chính hãng với giá tốt nhất.
Liên hệ SĐT: 0937.542.233.
Email: lienhe@antampharmacy.vn
Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất! Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc!
Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh theo đường bưu điện.
FDA chấp nhận
Ngày 25 tháng 1 năm 2013 FDA chấp thuận Glivec cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tính
https://www.fda.gov/about-fda/oncology-center-excellence/pediatric-oncology-drug-approvals
Ngày 22 tháng 12 năm 2008 FDA chấp thuận Glivec để ngăn ngừa tái phát bệnh ung thư đường tiêu hóa hiếm gặp.
https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/2012-notifications
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.






Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm
Nguồn tham khảo uy tín
- https://vi.wikipedia.org/wiki/Imatinib – Imatinib – Wikipedia tiếng Việt
- https://www.webmd.com/drugs/2/drug-20983/imatinib-oral/details – công dụng, cách sử dụng thuốc ung thư máu, truy cập ngày 22/02/2024
- https://go.drugbank.com/drugs/DB00619 – sử dụng điều trị các bệnh bạch cầu, truy cập ngày 22/02/2024