Thuốc Franilax là một sản phẩm kết hợp giữa Paracetamol và Drotaverin, thường được sử dụng để giảm đau và chống co thắt trong các trường hợp đau bụng kinh, đau dạ dày, hoặc co thắt cơ. Với công dụng đa dạng và hiệu quả cao, thuốc giúp giảm đau nhanh chóng, mang lại cảm giác thoải mái cho người dùng. Tuy nhiên, bạn cần tuân thủ đúng liều lượng chỉ định để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Tổng quan thuốc Franilax
Thuốc Franilax 50mg 20mg là một loại thuốc chứa hoạt chất furosemide, thuộc nhóm thuốc được gọi là loop diuretics. Thuốc này có tác dụng giúp loại bỏ nước và muối thừa từ cơ thể thông qua quá trình tiểu tiện, giúp giảm phù nề và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến sự tích tụ nước trong cơ thể.
Franilaxlà sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, Franilax chứa một thuốc lợi tiểu tác dụng ngắn và một thuốc kháng aldosteron tác dụng kéo dài. Franilax chỉ được sử dụng để điều trị các trạng thái đáp ứng kháng thuốc liên quan đến cường aldosteron thứ phát. Các trạng thái này bao gồm suy tim sung huyết mạn tính và xơ gan.
Thông tin cơ bản thuốc Franilax điều trị phù kháng thuốc
✅ Tên thương hiệu: | ⭐ Thuốc franilax 50mg 20mg |
✅ Thành phần hoạt chất: | ⭐ Spironolacton 50mg; Furosemid 20mg |
✅ Nhóm thuốc: | ⭐ Thuốc lợi tiểu |
✅ Hàm lượng: | ⭐ 50mg |
✅ Dạng: | ⭐ Viên nén bao phim |
✅ Đóng gói: | ⭐ Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên |
✅ Hãng sản xuất | ⭐ Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) – Việt Nam |
Dược lực học
Spironolactone:
- Spironolactone là một loại corticoid có cấu trúc tương tự aldosteron (một hormone sản xuất bởi tuyến thượng thận), và nó hoạt động như một chất đối kháng không chọn lọc với các thụ thể mineralocorticoid, cũng như các thụ thể androgen và progesterone.
- Spironolactone tác động bằng cách cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, chủ yếu tác động tại ống lượn xa, dẫn đến việc tăng tiết natri và nước. Spironolactone cũng làm giảm việc bài tiết kali, amoni (NH4+) và hydrogen.
- Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều đến từ cơ chế này. Tác dụng của Spironolactone phát triển chậm và cần mất khoảng 2-3 ngày để đạt hiệu quả tối đa. Khi sử dụng cùng lúc với thuốc lợi tiểu thiazid hoặc furosemide, Spironolactone có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc này trong vòng 2-3 ngày.
Furosemide:
- Furosemide là một thuốc lợi tiểu thuộc nhóm sulfonamid có tác dụng mạnh, tác động nhanh và phụ thuộc vào liều lượng. Thuốc tác động tại vùng lên của quai Henle, do đó được xem là thuốc lợi tiểu quai.
- Cơ chế chính của furosemide là ức chế hệ thống vận chuyển natri-kali-2clo ở dải dày của vùng lên quai Henle, làm tăng việc thải kali ở ống lượn xa và có thể tác động trực tiếp lên ống lượn gần.
- Furosemide không ức chế enzym carbonic anhydrase và không tác động đối kháng với aldosteron. Furosemide làm tăng việc đào thải các ion calci, magnesi, hydrogen, amoni, bicarbonate và có thể cả phosphat qua thận. Sự mất kali, natri và clo nhiều có thể gây ra rối loạn chuyển hóa. Do làm giảm thể tích máu,
- furosemide có thể gây hạ huyết áp, nhưng thường chỉ là tác dụng giảm nhẹ.
Furosemide có tác dụng giãn mạch thận, làm giảm sức cản ở mạch thận và tăng lưu lượng máu qua thận sau khi sử dụng thuốc.
Dược động học
Hấp thu:
Spironolactone: Spironolactone được hấp thu qua đường tiêu hoá tùy thuộc vào dạng chế phẩm, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 giờ uống thuốc. Nồng độ hiệu quả của thuốc có thể đo được ít nhất trong vòng 6 giờ sau khi uống một liều.
Thức ăn có thể tăng hiệu quả hấp thu của thuốc, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. Tỷ lệ hấp thu tương đối của Spironolactone là trên 90% so với dung dịch spironolactone trong polyethylene glycol 400, là dạng hấp thu tốt nhất.
Furosemid: Furosemid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, có tỷ lệ hấp thu khoảng 60-70%. Tuy nhiên, việc hấp thu có thể thay đổi và không ổn định, bị ảnh hưởng bởi dạng chế phẩm, tình trạng bệnh và có sự ảnh hưởng của thức ăn. Dù uống thuốc khi no hay đói, tác dụng lợi tiểu đều tương tự. Ở bệnh nhân suy tim, hấp thu furosemid còn không đều.
Tỷ lệ hấp thu có thể giảm xuống 10% ở người bệnh thận, tăng nhẹ trong trường hợp bệnh gan. Sau khi uống thuốc, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 30 phút, đạt tác dụng lớn nhất sau 1-2 giờ, kéo dài tác dụng trong khoảng từ 6-8 giờ.
Tác dụng giảm huyết áp tối đa có thể không rõ ràng cho đến vài ngày sau khi bắt đầu sử dụng thuốc. Hiện chưa biết rõ nồng độ thuốc cần thiết trong huyết thanh để đạt được tác dụng lợi tiểu tối đa, thường mức độ đáp ứng không tương quan với nồng độ đỉnh hoặc trung bình của thuốc trong huyết thanh. Ở người suy thận nặng, tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài.
Phân bố:
Spironolactone: Hơn 90% spironolactone kết hợp với protein trong huyết tương. Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó có thể vượt qua hàng rào nạo thai, nhưng canrenone phân bố ít qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ.Furosemid: Khoảng 99% furosemid trong máu liên kết với albumin trong huyết tương.
Phần furosemid tự do (không liên kết) cao hơn ở người bị bệnh tim, suy thận và xơ gan. Furosemid có thể vượt qua hàng rào nạo thai và tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Spironolactone: Spironolactone được chuyển hóa mạnh mẽ và nhanh chóng thành một số chất chuyển hóa, bao gồm canrenone và 7α-thiomethyl spironolactone, cả hai đều có hoạt tính dược lý nhưng ít mạnh hơn thuốc gốc.
Trước đây, canrenone được coi là chất chuyển hóa chính, nhưng các nghiên cứu gần đây cho thấy 7α-thiomethyl spironolactone mới là chất chuyển hóa chính, ít nhất sau khi sử dụng liều đơn của thuốc.
Furosemid: Furosemid ít chịu sự chuyển hóa.
Thải trừ:
Spironolactone: Sau khi uống một liều đơn ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của spironolactone khoảng 1,5 giờ, của 7α-thiomethyl spironolactone khoảng 9-12 giờ, và của canrenone khoảng từ 10-35 giờ. Spironolactone và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, một phần qua mật và rồi được loại bỏ qua phân.
Furosemid: Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu như không chuyển hóa. Thời gian bán thải của furosemid dao động từ 30 phút đến 120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người già, cũng như bệnh nhân suy gan và suy thận. Thuốc hoàn toàn được loại bỏ trong vòng 24 giờ.
Cơ chế hoạt động
Spironolactone: Spironolactone chủ yếu tác động trên ống lượn gần bằng cách cạnh tranh với aldosteron và các hormone mineralocorticoid khác, dẫn đến tăng tiết natri và nước đồng thời làm giảm tiết kali, amoni và hydro. Ngoài ra, các chất chuyển hóa chính của spironolactone đều có tác dụng chống lại hormone mineralocorticoid. Do đó, spironolactone có tác dụng lợi tiểu và làm giảm huyết áp. Hiệu ứng và giảm hiệu ứng của thuốc kéo dài tương đối, thường từ 2 đến 3 ngày.
Furosemid: Furosemid ức chế hệ thống vận chuyển ion natri, kali và 2Cl- ở phần dày của quai Henle, làm tăng việc thải trừ các chất điện giải này và đồng thời tăng bài tiết nước. Ngoài ra, nó còn giúp tăng đào thải canxi và magiê. Do đó, thuốc có tác dụng lợi tiểu mạnh mẽ và nhanh chóng, đồng thời làm giảm huyết áp ở mức độ nhẹ.
Công dụng của thuốc Franilax
Thuốc Franilax 50mg 20mg là một loại thuốc kết hợp, bao gồm một thuốc lợi tiểu tác dụng ngắn và một thuốc kháng aldosteron tác dụng kéo dài. Nó được sử dụng để điều trị:
- Phù do tăng hoạt động aldosteron phụ thuộc.
- Các tình trạng như suy tim sung huyết mạn tính và xơ gan.
Franilax nên được sử dụng khi việc sử dụng một thuốc lợi tiểu ở liều thông thường không mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng liều cố định này chỉ nên thực hiện khi điều chỉnh liều cho từng thành phần riêng biệt đã cho thấy phối hợp này là phù hợp.
Việc sử dụng Franilax trong điều trị tăng huyết áp cơ bản nên hạn chế ở những bệnh nhân có tăng hoạt động aldosteron. Đồng thời, đối với những bệnh nhân này, khuyến cáo chỉ sử dụng dạng phối hợp khi điều chỉnh liều cho từng thành phần riêng biệt đã cho thấy phối hợp này là phù hợp.
Thận trọng trong quá trình điều trị Franilax 50mg
Thuốc franilax 50mg 20mg với hoạt chất Spironolacton có thể gây thay đổi trong giọng nói. Cần cẩn trọng khi quyết định liệu có nên bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân nghề nghiệp đòi hỏi giọng nói quan trọng như diễn viên, ca sĩ, giáo viên…
Cần đảm bảo việc lượng nước tiểu được duy trì. Đối với những bệnh nhân gặp tắc nghẽn một phần đường tiểu, ví dụ như phì đại tiền liệt tuyến hoặc giảm niệu, có nguy cơ bị tắc nước cấp tính, cần thận trọng và theo dõi cẩn thận.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần điều chỉnh lại tình trạng hạ huyết áp hoặc giảm thể tích máu.
Cần theo dõi đặc biệt cẩn thận trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị hạ huyết áp.
- Bệnh nhân có nguy cơ giảm huyết áp rõ rệt.
- Bệnh nhân có bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc phát hoặc nhu cầu insulin tăng lên.
- Bệnh nhân bị bệnh gút.
- Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân bị giảm protein huyết, ví dụ như kết hợp hội chứng suy thận (tác động của furosemid có thể giảm và tăng độc tính cho tai). Cần thận trọng khi điều
- chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân này.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Franilax 20mg/50mg
- Khi sử dụng Franilax với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc lợi tiểu thải kali, NSAID hoặc thuốc ức chế hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosterone, có khả năng làm tăng nồng độ kali trong máu. Do đó, điều quan trọng là phải thận trọng và theo dõi chặt chẽ cân bằng điện giải khi sử dụng Franilax với các loại thuốc này.
- Sự tương tác giữa Spironolactone và Neoral Cyclosporine có thể gây tử vong. Tránh sử dụng đồng thời các thuốc có chứa các thành phần này.
- Furosemide cạnh tranh với Salicylate để bài tiết qua thận và nếu sử dụng đồng thời Salicylate liều cao, ngộ độc Salicylate có thể xảy ra.
- Cả Spironolactone và Furosemide trong Franilax đều làm giảm khả năng đáp ứng của mạch máu với Norepinephrine. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng Franilax ở những bệnh nhân được gây mê toàn thân hoặc tại chỗ.
Ai không nên dùng thuốc Franilax
- Bị quá mẫn với furosemid, spironolacton, các sulfonamid hoặc các dẫn chất sulfonamid, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất nước (có hoặc không có hạ huyết áp).
- Bị suy giảm chức năng thận và chỉ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1.73m2 bề mặt cơ thể, bị vô niệu hoặc suy thận không phản ứng với furosemid, suy thận do ngộ độc bởi các chất độc có tác động đến thận hoặc gan hoặc suy thận kèm theo suy gan, cao kali máu, hạ kali máu nghiêm trọng, hạ natri máu nghiêm trọng, bị bệnh Addison.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú?
Phụ nữ mang thai:
Có nghiên cứu trên động vật cho thấy furosemid không có độc tính đối với thai nhi. Tuy nhiên, có bằng chứng lâm sàng về tính an toàn của thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ ở con người. Tuy furosemid có thể vượt qua hàng rào nhau thai.
Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó có thể đi qua hàng rào nhau thai. Nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra tính độc hại gây nữ hóa cơ quan sinh dục ở thai nhi và con đực. Hiệu ứng chống androgen đã được báo cáo ở con người, có nguy cơ ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục ngoài ở trẻ sơ sinh nam. Do đó, việc sử dụng Franilax cho phụ nữ mang thai chỉ được thực hiện khi thực sự cần thiết. Cần theo dõi sự phát triển của thai nhi khi sử dụng thuốc trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Furosemid có khả năng đi vào sữa mẹ và có thể làm giảm lượng sữa. Caneron, một chất chuyển hóa của spironolacton, đã được phát hiện trong sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng Franilax cho phụ nữ đang cho con bú.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc?
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc bởi khả năng làm giảm tinh alertness. Cần thận trọng đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị với thuốc.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Liều thuốc franilax
- Người lớn: Dùng từ 1 đến 4 viên mỗi ngày.
- Trẻ em: Không phù hợp sử dụng cho trẻ em.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Liều thuốc Franilax (Furosemid và spironolacton) có tốc độ đào thải chậm hơn ở người cao tuổi.
Cách sử dụng:
- Thuốc dùng bằng đường uống.
- Nuốt nguyên viên kèm nước.
- Tốt nhất là uống thuốc vào buổi sáng và/hoặc buổi trưa với một lượng nước đủ.
- Không khuyến nghị cho bệnh nhân sử dụng thuốc vào buổi tối, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, vì điều này có thể làm tăng tần suất đi tiểu ban đêm của bệnh nhân.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Biểu hiện lâm sàng do quá liều cấp hoặc mạn tính của phối hợp spironolacton/furosemid phụ thuộc vào mức độ và tác động của mất nước và mất cân bằng điện giải. Ví dụ, có thể gây giảm thể tích máu, mất nước, máu cô đặc, loạn nhịp tim do tác dụng lợi tiểu quá mức. Các triệu chứng của những rối loạn này bao gồm hạ huyết áp nặng (có thể tiến triển đến sốc), suy thận cấp, hình thành huyết khối, tình trạng mê sảng, liệt mềm, thờ ơ và lú lẫn.
- Vì vậy, quá trình điều trị sẽ tập trung vào việc thay thế dung dịch và điều chỉnh cân bằng điện giải bị mất. Đồng thời, cần phòng ngừa và điều trị các biến chứng nghiêm trọng do những rối loạn trên và các tác động khác lên cơ thể (như tăng kali huyết). Quá trình điều chỉnh này có thể yêu cầu việc thực hiện các biện pháp điều trị (như tăng tiết kali) và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và toàn diện bởi bác sĩ điều trị.
- Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều furosemid. Nếu quá liều xảy ra gần đây, có thể thực hiện các biện pháp để hạn chế hấp thu thuốc như rửa dạ dày hoặc sử dụng các chất giảm hấp thu (như than hoạt).
- Cần lưu ý và khuyến cáo không sử dụng thuốc quá liều so với hướng dẫn.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Trường hợp quên một liều thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã bị bỏ quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo theo lịch trình. Cần nhớ rằng không được dùng gấp đôi liều đã được quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Franilax 50/20mg
Furosemid
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, nhiễm khuẩn chuyển hóa hạ clor huyết, hạ calci huyết, hạ magnesi huyết (tỷ lệ mắc phải ba tác dụng sau có thể giảm bởi triamteren).
- Mạch máu: Hạ huyết áp (nếu nặng có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng như suy giảm khả năng tập trung và phản xạ, choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị giác, khô miệng, không dung nạp thế đứng).
- Thận-tiết niệu: Lắng đọng calci ở trẻ em.
Thường gặp, 1/10:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu, hạ clor huyết.
- Xét nghiệm: Tăng creatinin huyết, tăng ure huyết.
Ít gặp, 1/1000:
- Huyết học: Thiếu máu bất sản.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm dung nạp glucose (do hạ kali huyết), tăng acid uric huyết, bệnh gút, giảm HDL-cholesterol huyết thanh, tăng LDL-cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh, tăng đường huyết.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, chỉ nhìn thấy màu vàng.
- Tai và mê lộ: Điếc (đôi khi không hồi phục).
- Tim: Không dung nạp tư thế, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ hoặc kéo dài tình trạng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.
- Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
- Cơ-xương-mô liên kết: Chuột rút, yếu cơ.
- Thận-tiết niệu: Gây tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tiền liệt tuyến không có khả năng làm rỗng bàng quang, hẹp niệu đạo vô căn).
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/1000:
- Huyết học: Suy tủy xương (cần ngưng điều trị), tăng bạch cầu ưa éoin, giảm bạch cầu.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần không rõ nguyên nhân.
- Thần kinh: Dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
- Tai và mê lộ: Ù tai và mất thính giác có hồi phục hoặc không hồi phục (thường tạm thời, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận, giảm protein huyết (như trong hội chứng thận hư).
- Mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
- Tiêu hóa: Viêm tụy cấp (khi dùng lợi tiểu kéo dài, bao gồm furosemid).
- Gan-mật: Ứ mật nguyên chất trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Thận-tiết niệu: Suy thận cấp.
- Rối loạn bẩm sinh – gia đình – di truyền: Còn ống động mạch.
- Toàn thân: Khó chịu, sốt, phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn nặng (ví dụ: Sốc).
- Xét nghiệm: Tăng transaminase huyết.
Rất hiếm gặp, ADR:
- Huyết học: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tetany.
- Thận-tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Chưa rõ tần suất:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Làm nặng thêm tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa sẵn có (ở bệnh nhân xơ gan mất bù), rối loạn nước và điện giải, tăng thải kali.
- Thần kinh: Chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức (do hạ huyết áp có triệu chứng).
- Da và mô dưới da: Mề đay, hồng ban đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng dị ứng, như ban da, các loại viêm da bao gồm nổi mề đay, tổn thương bóng nước, ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Trong trường hợp xảy ra các tác dụng này cần ngưng điều trị.
Spironolacton
Tác dụng phụ phổ biến (≥ 1/10):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali trong máu ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận hoặc khi sử dụng chế phẩm bổ sung kali.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Nam giới: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương, phì đại tuyến vú (nữ hoá tuyến vú); Phụ nữ: Rối loạn vú, đau vú, rối loạn kinh nguyệt, thay đổi giọng nói (trong một số trường hợp không phục hồi).
- Toàn thân: Mệt mỏi, buồn ngủ.
Tác dụng phụ thường gặp (1/10):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri trong máu (đặc biệt khi kết hợp điều trị sâu với các thuốc lợi tiểu thiazid), tăng kali trong máu ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nặng, bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế ACE hoặc kali clorid, người cao tuổi và bệnh nhân đái tháo đường.
- Thần kinh: Yếu sức, hôn mê ở bệnh nhân bị xơ gan, ngứa.
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Phụ nữ: Thay đổi trong dịch âm đạo, giảm ham muốn tình dục, vô kinh, xuất huyết sau mãn kinh.
- Toàn thân: Khó chịu.
Tác dụng phụ ít gặp (1/1000):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid trong máu (nhiễm toan) ở bệnh nhân có vấn đề về gan.
- Thần kinh: Lú lẫn.
- Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, phát ban da, nấm da.
- Cơ-xương-mô liên kết: Co thắt cơ, chuột rút ở chân.
- Thận-tiết niệu: Tăng creatinin trong máu.
Tác dụng phụ hiếm gặp (1/1000):
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu (bao gồm cả mất bạch cầu hạt).
- Miễn dịch: Eczema (phản ứng dị ứng loại II), quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước trong mô (dehydration), porphyrin, tăng tạm thời nồng độ nitơ và axit uric trong máu (có thể dẫn đến bệnh gút ở những người có nguy cơ cao).
- Thần kinh: Tê liệt, liệt phần dưới của tay chân do tăng kali trong máu.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
- U lành tính, ác tính và không xác định: Ung thư vú.
- Mạch máu: Viêm thành mạch.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, loét dạ dày, xuất huyết đường ruột, chuột rút.
- Gan-mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, eczema, hồng ban ly tâm, rậm lông.
- Cơ-xương-mô liên kết: Lupus ban đỏ hệ thống, nhuyễn xương.
- Thận-tiết niệu: Suy thận cấp.
Chưa rõ tần suất:
- Nội tiết: Tác dụng androgenic nhẹ, bao gồm rậm lông.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan chuyển hóa tăng clor (kèm theo tăng kali trong máu) đã được báo cáo ở bệnh nhân có gan xơ đã mất khả năng bù, kể
- cả khi chức năng thận bình thường.
- Thần kinh: Chóng mặt, mất cân bằng.
- Mạch máu: Hạ huyết áp nhẹ.
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, tử biến biểu bì nhiễm độc (TEN), phản ứng phản vệ tế bào tự miễn (DRESS), pemphigoid.
- Ngoài ra, thuốc còn có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Franilax 50mg bao nhiêu tiền?
Hiện tại, thuốc Franilax 50mg được bán với giá 630.000 đồng/hộp (gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên). Tuy nhiên, giá bán có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà thuốc và khu vực phân phối. Để biết giá cụ thể và cập nhật nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với nhà thuốc trước khi mua.
Mua thuốc Franilax 50mg ở đâu?
Nhà thuốc An Tâm là địa chỉ uy tín chuyên cung cấp thuốc Franilax và các loại dược phẩm khác với mức giá hợp lý. Nhà thuốc cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
- Liên hệ mua hàng: Để được tư vấn và mua thuốc Franilax 50mg, bạn có thể gọi đến hotline 0937 542 233.
- Địa chỉ Nhà thuốc An Tâm: 5 Quang Trung, Hiệp Phú, Quận 9, Hồ Chí Minh.
Để thuận tiện cho khách hàng, Nhà thuốc An Tâm cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn và giao hàng tận nơi. Bạn có thể dễ dàng tìm được nhà thuốc gần nhất thông qua mục “Tìm nhà thuốc” trên trang web của nhà thuốc hoặc liên hệ qua số điện thoại để được hỗ trợ.
Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo an toàn, bạn nên sử dụng thuốc Franilax theo đúng hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Nhà thuốc An Tâm không chịu trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra khi tự ý sử dụng thuốc mà không có sự tư vấn từ bác sĩ.
Thuốc Franilax 50mg là sản phẩm hỗ trợ điều trị hiệu quả với mức giá hợp lý. Để đảm bảo mua đúng sản phẩm chất lượng và có mức giá tốt, bạn nên chọn mua tại những nhà thuốc uy tín như Nhà thuốc An Tâm.
Đội ngũ biên tập viên nhà thuốc An Tâm
Tài liệu tham khảo
Thuốc Franilax – https://drugbank.vn/thuoc/Franilax&VD-28458-17