Thuốc Campath là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lympho bào cấp tính (CLL) và u lympho tế bào B không Hodgkin. Nó hoạt động bằng cách gắn vào một protein trên bề mặt tế bào B và tiêu diệt chúng. Vậy làm thế nào để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn cho sức khỏe? Hãy cùng tham khảo những chia sẻ bên dưới của nhà thuốc An Tâm nhé.
Thông tin thuốc cơ bản
Thuốc Campath Alemtuzumab thuộc liệu pháp trúng đích được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu lympho bào cấp tính (CLL) và u lympho tế bào B không Hodgkin. Thuốc thuộc liệu pháp trúng đích, hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu và tiêu diệt tế bào B, loại tế bào bạch cầu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các bệnh lý ung thư này.
Cơ chế hoạt động chi tiết:
- Liên kết đặc hiệu: gắn kết với độ chính xác cao với protein CD52, một thụ thể được biểu hiện trên bề mặt tế bào B. Quá trình liên kết này tạo nền tảng cho các tác động tiêu diệt tế bào tiếp theo.
- Kích hoạt hệ thống miễn dịch: liên kết với CD52, nó kích hoạt một loạt các phản ứng miễn dịch phức tạp. Các tế bào miễn dịch tự nhiên và tế bào T sát thủ được kích thích để nhận diện và tiêu diệt tế bào B mang thụ thể CD52.
- Giải phóng độc tố tế bào: kích hoạt quá trình giải phóng các chất độc tế bào, chẳng hạn như perforin và granzyme, từ các tế bào miễn dịch hoạt hóa. Những chất này xâm nhập vào tế bào B, gây tổn thương DNA và dẫn đến chết tế bào theo chương trình (apoptosis).
- Chuyển hóa tế bào B: thúc đẩy quá trình chuyển hóa tế bào B thành các tế bào trình diện kháng nguyên (APC). APC đóng vai trò trong việc kích hoạt đáp ứng miễn dịch thích nghi, giúp cơ thể tạo ra các tế bào miễn dịch chống lại tế bào B ung thư.
✅ Tên thương hiệu: | ⭐ Campath |
✅ Thành phần hoạt chất: | ⭐ Alemtuzumab |
✅ Nhóm thuốc: | ⭐ Thuốc ung thư, liệu pháp trúng đích |
✅ Hàm lượng: | ⭐ 30mg |
✅ Dạng: | ⭐ Dung dịch tiêm |
✅ Đóng gói: | ⭐ Hộp 1 lọ |
Chỉ định dùng thuốc Campath
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính tế bào B (CLL) tái phát hoặc không đáp ứng với các phương pháp trị ung thư khác.
- U lympho tế bào B không Hodgkin tái phát hoặc tiến triển.

Cách sử dụng Campath hiệu quả
Thuốc Campath được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch (IV), nghĩa là thuốc được đưa trực tiếp vào máu qua đường tĩnh mạch. Quá trình tiêm được thực hiện bởi bác sĩ hoặc y tá có kinh nghiệm điều trị ung thư.
Liều lượng và cách dùng:
- Campath được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch trong 2 giờ, không dùng dạng đẩy tĩnh mạch hoặc bolus.
- Liều lượng khởi đầu là 3mg mỗi ngày và có thể được tăng dần đến liều tối đa 30mg/ngày ba lần mỗi tuần (cách ngày) trong 12 tuần.
- Việc tăng liều nên được thực hiện trong 3-7 ngày, tùy thuộc vào dung nạp của bệnh nhân.
- Trong một số trường hợp, có thể cần điều chỉnh liều lượng hoặc thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuốc dùng đồng thời:
- Để giảm nguy cơ phản ứng liên quan đến truyền dịch, bệnh nhân thường được dùng thuốc trước khi truyền, bao gồm diphenhydramine (50mg) và acetaminophen (500-1000mg).
- Để dự phòng các bệnh nhiễm trùng cơ hội, bệnh nhân được dùng trimethoprim/sulfamethoxazole (DS) hai lần mỗi ngày, 3 lần mỗi tuần và famciclovir 250mg BID hoặc tương đương.
- Việc dự phòng các bệnh nhiễm trùng cơ hội nên được tiếp tục trong 2 tháng sau khi hoàn thành điều trị hoặc cho đến khi CD4+ ≥200/µL, tùy điều kiện nào xảy ra trước.
Điều chỉnh liều:
- Ngưng điều trị nếu bệnh nhân bị thiếu máu tự miễn hoặc giảm tiểu cầu tự miễn.
- Giảm liều hoặc ngừng thuốc Campath trong trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc tác dụng phụ khác.
- Điều chỉnh liều dựa trên số lượng tế bào máu trung tính và tiểu cầu.
Quy trình tiêm:
- Trước khi tiêm bạn sẽ được kiểm tra sức khỏe tổng quát và xét nghiệm máu để đảm bảo bạn đủ điều kiện sử dụng thuốc.
- Kim tiêm sẽ được đưa vào tĩnh mạch từ từ qua đường tiêm trong vòng 2-4 giờ.
- Trong quá trình tiêm, bạn sẽ được theo dõi chặt chẽ bởi nhân viên y tế để phát hiện và xử lý kịp thời bất kỳ tác dụng phụ nào.
Theo dõi sau khi tiêm:
- Sau khi tiêm thuốc, bạn sẽ được theo dõi trong tối đa 2 giờ hoặc lâu hơn để đảm bảo bạn không có phản ứng nghiêm trọng.
- Bác sĩ có thể yêu cầu bạn thực hiện các xét nghiệm máu và xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh định kỳ để theo dõi hiệu quả điều trị và phát hiện sớm các tác dụng phụ.
- Điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, bao gồm sốt,ớn lạnh,khó thở,phát ban,ngứa, buồn nôn hoặc nôn.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
- Dị ứng với Campath.
- Nhiễm trùng đang hoạt động.
- HIV.
- Rối loạn tuyến giáp.
- Bệnh thận.
- Vấn đề về chảy máu.
- Mang thai và cho con bú.
- Tiêm vắc-xin gần đây.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Campath
Liên hệ bác sĩ gay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ:
- Dấu hiệu phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng vùng mặt, môi, lưỡi, cổ họng.
- Dấu hiệu của hội chứng ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối: Đốm tím trên da hoặc trong miệng, vàng da (da hoặc mắt vàng), mệt mỏi, sốt, khó thở, nhịp tim nhanh hoặc chậm, thay đổi giọng nói hoặc thị lực, lú lẫn, co giật, nước tiểu sẫm màu hoặc có máu, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy.
- Nhiễm trùng não: Có thể dẫn đến tàn tật hoặc tử vong. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào về lời nói, suy nghĩ, thị lực hoặc cử động cơ. Các triệu chứng này có thể nhanh chóng trở nên tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ của thuốc trị ung thư Campath có thể xảy ra sau khi tiêm: Yếu ớt, sốt, ớn lạnh, chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, phát ban, khó thở, thở khò khè, đau ngực, sưng miệng hay cổ họng, nhịp tim nhanh hoặc không đều.
Tác dụng phụ khác:
- Chảy máu, bầm tím bất thường.
- Ho, thở khò khè, đau ngực, khó thở, ho ra máu.
- Sốt, sưng hạch, phát ban, cảm thấy không khỏe hoặc kém tỉnh táo, khó thức dậy, co giật
- Chán ăn, đau bụng (phía trên bên phải), nước tiểu sẫm màu, vàng da (da hoặc mắt).
- Sưng tấy ở cẳng chân, tăng cân, chán ăn, đau bụng và lưng đột ngột, nước tiểu có màu hồng/nâu hoặc có bọt.
- Sốt, ớn lạnh, đau họng, ho, lở miệng, lở da hoặc phồng rộp, ngứa ran, đau rát, da nhợt nhạt hoặc vàng, đau hoặc rát khi đi tiểu, nước tiểu sẫm màu, tay lạnh và bàn chân.
- Đổ mồ hôi ban đêm, chán ăn, sụt cân và cảm thấy rất mệt mỏi.
- Đau đầu dữ dội đột ngột, yếu một bên cơ thể, xệ mặt, nói ngọng.
- Sốt, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Thay đổi tính cách hoặc tâm trạng, ảo giác, kích động, lú lẫn, mất trí nhớ ngắn hạn, rối loạn vận động.
- Sốt cao, đau, cứng khớp có hoặc không sưng ở nhiều khớp, phát ban.
- Đổ mồ hôi, cảm thấy lạnh, nhịp tim nhanh, cảm thấy lo lắng hoặc mệt mỏi, sưng mắt, tăng hoặc giảm cân, táo bón.
- Khối u hoặc sưng ở cổ hoặc họng, khó nuốt, khàn giọng hoặc ho mới (không phải do cảm lạnh).
Tác dụng phụ thường gặp:
- Phản ứng tại chỗ tiêm, phát ban, ngứa, ngứa ran, nổi mề đay.
- Đau dạ dày, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Đau hoặc tức ngực, ho ra máu.
- Chóng mặt, mệt mỏi, khó ngủ.
- Nhức đầu, đau khớp, đau lưng, đau tay hoặc chân.
- Vấn đề về tuyến giáp, đỏ bừng m.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Campath
Thuốc Campath là thuốc tác động trực tiếp đến hệ miễn dịch của cơ thể. Vì vậy, bạn nên kiểm tra sức khỏe thường xuyên và kiểm tra trước khi dùng thuốc. Nếu trễ hẹn tiêm thì bạn nên liên hệ và làm theo hướng dẫn của bác sĩ. Thực hiện tương tự nếu nghi ngờ bản thân sử dụng thuốc quá liều.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có:
- Bệnh lao hoặc các bệnh nhiễm trùng khác.
- Rối loạn tuyến giáp.
- Bệnh thận.
- Vấn đề về chảy máu hoặc nếu bạn được truyền máu.
- Nhận bất kỳ loại vắc xin nào trong 6 tuần qua.
- Chuẩn bị phẫu thuật.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn chưa bao giờ bị thủy đậu hoặc nếu bạn chưa bao giờ tiêm vắc xin thủy đậu (Varivax). Bạn có thể cần tiêm vắc xin và đợi 6 tuần trước khi sử dụng thuốc.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát triển các loại ung thư khác, chẳng hạn như khối u ác tính, ung thư tuyến giáp, ung thư hạch hoặc bệnh bạch cầu. Hãy hỏi bác sĩ về nguy cơ này.
Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này. Campath có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai trong khi dùng thuốc này và trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng và trong 4 tháng sau liều cuối cùng.
Nếu bạn sử dụng Campath khi đang mang thai, hãy đảm bảo rằng bất kỳ bác sĩ nào chăm sóc em bé mới sinh. Việc tiếp xúc với thuốc có thể ảnh hưởng đến lịch tiêm chủng của bé.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở cả nam và nữ. Tuy nhiên, chị em vẫn nên sử dụng biện pháp tránh thai để tránh thai vì thuốc này có thể gây hại cho thai nhi.
Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng Campath và trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.
Tương tác thuốc khi sử dụng Campath (Alemtuzumab)
Thuốc Campath (Alemtuzumab) là một loại thuốc mạnh được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư máu. Do đó, việc hiểu rõ các tương tác thuốc tiềm ẩn là vô cùng quan trọng trước khi bắt đầu sử dụng.
- Thuốc điều trị ung thư như hóa trị liệu và liệu pháp nhắm mục tiêu
- Thuốc ngăn ngừa thải ghép nội tạng
- Thuốc steroid
- Thuốc giảm đau như ibuprofen và naproxen
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc chống đông máu như warfarin và heparin
- Thuốc giảm đau như aspirin và clopidogrel.
Khi sử dụng Thuốc Campath (Alemtuzumab), bạn không nên tiêm vắc-xin “sống”. Lý do là vì Campath có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của bạn, khiến cơ thể bạn không thể tạo ra phản ứng miễn dịch đầy đủ đối với vắc-xin . Do đó, vắc-xin có thể không hiệu quả hoặc có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng nghiêm trọng. Tuyệt đối không sử dụng các vắc xin như vắc xin sởi, quai bị, rubella, virus rota, thương hàn, sốt da vàng, thủy đậu, zoster và vắc xin cúm mũi.
Thuốc Campath (Alemtuzumab) giá bao nhiêu?
Để biết giá thuốc Campath mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.
FDA chấp nhận
Alemtuzumab cũng được sử dụng để hỗ trợ cho một loại thuốc thương mại Campath, một loại thuốc có tác dụng điều trị một loại bệnh ung thư bạch cầu bệnh bạch cầu (LLC).
https://www.fda.gov/drugs/drug-safety-and-availability/fda-warns-about-rare-serious-risks-stroke-and-blood-vessel-wall-tears-multiple-sclerosis-drug
Đội ngũ biên tập viên nhà thuốc An Tâm
Nguồn tham khảo:
Sử dụng Campath, Tác dụng phụ & Cảnh báo – https://www.drugs.com/mtm/campath.html