Thuốc Acid Zoledronic là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Zoledronic acid với hàm lượng dạng 5mg hoặc 100ml, được khảo sát có hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương.
Chúng tôi khuyến nghị người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, để được tư vấn về liều lượng phù hợp với tình trạng sức khỏe cụ thể. Đồng thời, người bệnh cũng cần tiếp thu đầy đủ thông tin liên quan đến thuốc để sử dụng một cách hiệu quả.
Thuốc Acid Zoledronic là thuốc gì?
Acid Zoledronic là một loại thuốc kê đơn được ứng dụng để điều trị nhiều tình trạng khác nhau như hỗ trợ điều trị bệnh Paget và ngăn ngừa, trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, những người đang dùng một số loại thuốc Seroid, Ronidro đã được chứng minh là có tác dụng.
Ngoài ra, thuốc Acid Zoledronic còn được sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới mắc phải tình trạng loãng xương. Đối với các tình trạng lượng canxi cao trong máu, do liên quan đến bệnh ung thư, đặc biệt là bệnh ác tính tăng canxi huyết.
Thêm vào đó, thuốc Acid Zoledronic được áp dụng trong việc điều trị các trường hợp đa u tủy (một loại ung thư tuyến xương), cũng như trong việc kiểm soát sự phát triển của ung thư di căn vào xương từ các phần khác của cơ thể. Ronidro là thông qua việc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch để đảm bảo tác dụng điều trị đạt được hiệu quả tốt nhất.

Thông tin thuốc
✅ Thương hiệu: | ⭐ Ronidro |
✅ Nhà sản xuất: | ⭐ Vem |
✅ Nơi sản xuất: | ⭐ Thổ Nhĩ Kỳ |
✅ Dạng bào chế: | ⭐ Dung dịch tiêm. |
✅ Cách đóng gói: | ⭐ Hộp 1 lọ |
✅ Hạn dùng: | ⭐ Trên bào bì |
✅ Số đăng ký: | ⭐ Đang cập nhật |
Chỉ định thuốc
Thuốc Acid Zoledronic thuộc nhóm các hợp chất bisphosphonate và được chỉ định những trường hợp sau:
- Ngăn ngừa gãy xương đốt sống và gãy xương khác ở phụ nữ sau mãn kinh và nam giới đang mắc phải tình trạng loãng xương.
- Phòng ngừa việc tái gãy xương hông do loãng xương ở phụ nữ và nam giới.
- Điều trị tình trạng sử dụng glucocorticoid thông qua đường uống hoặc tiêm, đặc biệt việc sử dụng hoặc dự kiến sẽ kéo dài hơn 12 tháng (như bệnh thấp khớp, một số bệnh liên quan đến nội tiết như bệnh tiểu đường loại 1, viêm ruột mãn tính, phổi tắc nghẽn mãn tính, điều trị ung thư và cấy ghép nội tạng) trong việc điều trị loãng xương do sử dụng glucocorticoid ở nam giới và phụ nữ.
- Điều trị bệnh Paget trên xương ở nam và nữ.
Như vậy, thuốc Acid Zoledronic có nhiều công dụng trong việc điều trị và ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến sức khỏe xương.
Chống chỉ định
Vui lòng không sử dụng thuốc Acid Zoledronic trong các tình huống sau đây:
- Khi bạn đang gặp tình trạng hạ canxi trong máu.
- Khi bị suy thận nặng.
- Khi đang mang thai.
- Khi đang trong giai đoạn cho con bú.
- Khi có tiền sử dị ứng (quá mẫn cảm) với axit zoledronic, bisphosphonat khác hoặc bất kỳ thành phần nào khác của loại thuốc này.
Cơ chế hoạt động của thuốc Acid Zoledronic 5mg/100ml
Axit zoledronic là khả năng ức chế quá trình tiêu xương. Mặc dù cơ chế chống phản ứng này chưa được biểu hiện rõ rệt. Trong môi trường ống nghiệm, nó có khả năng ức chế hoạt động của các tế bào tham gia vào quá trình hủy xương và gây ra quá trình tử vong của chúng.
Ngoài ra, Axit zoledronic còn có khả năng ngăn chặn sự tái hấp thụ tế bào xương và sụn đã khoáng hóa bằng cách tạo liên kết với mô xương. Tác dụng của Axit zoledronic còn bao gồm việc ngăn chặn sự gia tăng hoạt động tế bào tham gia vào quá trình hủy xương và ngăn chặn sự giải phóng canxi từ xương, do sự kích thích từ các yếu tố khác nhau được tiết ra từ khối u.
Xem thêm các loại thuốc khác: Thuốc Tofaxen 5mg
Cách dùng thuốc
Cách dùng
Việc sử dụng thuốc điều trị xương khớp Zoledronic acid chỉ nên được thực hiện bởi các chuyên gia y tế hay bác sĩ và y tá có kinh nghiệm trong việc sử dụng loại thuốc này thông qua phương pháp tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được tùy chỉnh dựa trên tình trạng sức khỏe của người dùng, bao gồm cả chức năng thận và cả phản ứng với quá trình điều trị.
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Tiêm tĩnh mạch một lần với liều thuốc Acid Zoledronic 5mg, thực hiện mỗi năm một lần.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: Tiêm tĩnh mạch một lần với liều Acid Zoledronic, thực hiện mỗi năm một lần.
- Điều trị loãng xương ở nam giới: Tiêm tĩnh mạch một lần với liều thuốc Acid Zoledronic, thực hiện mỗi năm một lần.
- Điều trị và phòng ngừa loãng xương do Glucocorticoid: Tiêm tĩnh mạch một lần với liều thuốc Acid Zoledronic, thực hiện mỗi năm một lần.
- Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh: Tiêm tĩnh mạch một lần với liều Acid Zoledronic. Việc tiếp tục điều trị sẽ được kiểm tra hàng năm về nguy cơ gãy xương và phản ứng lâm sàng của bệnh nhân với điều trị.
- Điều trị bệnh Paget của xương: Thuốc Acid Zoledronic chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm bệnh Paget. Liều khuyến cáo là tiêm tĩnh mạch một lần với liều 5mg thuốc Acid Zoledronic .
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Uống thuốc theo chỉ định không dùng thuốc quá liều. Nếu uống quá liều thuốc hãy đến bác sĩ được nghe tư vấn.
Lưu ý khi dùng thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Không sử dụng thuốc nếu bạn đang trong tình trạng mang thai. Hãy sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả và tư vấn với bác sĩ về thời gian cần thiết để duy trì biện pháp tránh thai sau khi ngừng sử dụng thuốc Axit zoledronic.
Axit zoledronic có khả năng gây ra vấn đề nghiêm trọng liên quan đến chức năng thận, đặc biệt khi bạn trải qua tình trạng mất nước, sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc bị mắc bệnh thận.
Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn trải qua các triệu chứng như co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ở tay và chân hoặc xung quanh miệng, đau mới hay không bình thường ở hông, đau dữ dội tại các khớp, xương hoặc cơ.
Trước khi dùng thuốc Acid Zoledronic bạn nên lưu ý gì?
Không nên áp dụng liệu pháp bằng Axit zoledronic nếu bạn có tiền sử dị ứng với loại thuốc này. Cũng không nên sử dụng Reclast nếu bạn đang mắc phải những tình trạng sau:
- Nồng độ canxi trong máu thấp (hạ canxi máu)
- Bệnh thận nặng.
- Không nên sử dụng liệu pháp bằng axit zoledronic nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại bisphosphonate nào khác (như alendronate, etidronate, ibandronate, pamidronate, Risedronate hoặc tiludronate).
Vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn từng có các tình trạng sau:
- Bệnh thận
- Hạ canxi máu
- Quá trình phẫu thuật tuyến giáp hoặc tuyến cận giáp
- Quá trình phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột
- Hen suyễn do sử dụng aspirin
- Bất kỳ tình trạng nào làm cho cơ thể khó hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn (kém hấp thu)
- Vấn đề về sức khỏe răng miệng (có thể cần kiểm tra răng trước khi dùng axit zoledronic)
- Tình trạng mất nước
- Sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc “thuốc thải nước”.
Thuốc Acid Zoledronic có khả năng gây ra các vấn đề nghiêm trọng về chức năng thận, đặc biệt khi gặp tình trạng mất nước, sử dụng thuốc lợi tiểu mắc bệnh thận.
Cũng có thể xảy ra vấn đề về xương hàm (hoại tử xương) do axit zoledronic. Nguy cơ cao nhất thường xuất hiện ở những người mắc bệnh ung thư, rối loạn tế bào máu, vấn đề về răng miệng từ trước hoặc người đang điều trị bằng steroid, hóa trị hoặc xạ trị.
Trước khi bắt đầu điều trị, bạn có thể cần thực hiện xét nghiệm thai âm tính. Không nên sử dụng trong khi đang mang thai. Sản phẩm này có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây khuyết tật bẩm sinh.
Thuốc Acid Zoledronic có khả năng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở phụ nữ.
Trong thời gian sử dụng axit zoledronic, bạn cũng không nên cho con bú.
Tác dụng phụ của
Nếu bạn biểu hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như: nổi mề đay, khó thở, thở khò khè, tức ngực, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, vui lòng tìm kiếm sự hỗ trợ y tế.
Thuốc Axit zoledronic có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn gặp:
- Đau ở đùi hoặc hông.
- Đau hàm hoặc cảm giác tê, sưng nướu, lưng răng hoặc vùng răng tỏa cảm giác lâu lành sau khi điều trị răng.
- Đau khớp, xương hoặc cơ mức độ nghiêm trọng.
- Vấn đề về chức năng thận: ít tiểu, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, mệt mỏi.
- Thiếu máu: da nhợt, mệt mỏi không bình thường, cảm giác choáng hoặc khó thở, tay chân lạnh.
- Hạ mức canxi: co thắt cơ, tê hoặc cảm giác ngứa ran (quanh miệng hoặc ở ngón tay và chân).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến chức năng thận có thể xuất hiện ở người lớn tuổi.
Ngoài ra, các tác dụng phụ thường gặp của Axit zoledronic có thể bao gồm:
- Khó thở.
- Buồn nôn và nôn mửa
- Tiêu chảy hay táo bón.
- Đau xương, đau cơ hoặc khớp.
- Sốt hoặc triệu chứng cảm cúm khác.
- Mệt mỏi.
- Đau hoặc sưng mắt.
- Đau ở cánh tay hoặc chân.
- Đau đầu.
- Thiếu máu.
Chú ý rằng đây không phải là danh sách đầy đủ về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Thuốc Acid Zoledronic có thể gây tổn hại cho chức năng thận của bạn, đặc biệt khi bạn cũng đang sử dụng một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, cấy ghép nội tạng, rối loạn đường ruột, cao huyết áp hoặc các loại thuốc giảm đau và chống viêm như Advil, Motrin vs Aleve.
- Một số loại kháng sinh được tiêm,
- Thuốc lợi tiểu Bumetanide và Furosemide,
- Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen hay Naproxen
- Teriparatide,
- Thalidomide,
Còn nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với Axit zoledronic, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng hiện nay và bất kỳ thuốc nào bạn định bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Thuốc Acid Zoledronic giá bao nhiêu?
Acid Zoledronic được phân phối tại các bệnh viện lớn theo giá thầu và bảo hiểm y tế. Để có thể mua được thuốc chính hãng với giá bằng thuốc bảo hiểm. Vui lòng liên hệ 0937542233 để được tư vấn và hỗ trợ biết giá thuốc uy tín chính hãng.
Mua thuốc Acid Zoledronic Ở đâu?
Thuốc Acid Zoledronic mua ở đâu chính hãng luôn là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Để mua thuốc chính hãng với giá tốt nhất, bạn hãy liên hệ với An Tâm Pharmacy – đơn vị phân phối thuốc chính hãng Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên toàn quốc.
Nguồn tham khảo uy tín:
Thuốc Acid Zoledronic điều trị loãng xương: https://en.wikipedia.org/wiki/Zoledronic_acid
Tên thương mại quốc tế của axit zoledronic Drugs.com, truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015: https://www.drugs.com/international/zoledronic-acid.html
Nên dùng Thuốc Ronidro 5mg/100ml trong bao lâu?
Chào bạn,
Việc sử dụng thuốc Ronidro 5mg/100ml cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên hộp thuốc. Thời gian sử dụng thuốc có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn và mục đích sử dụng.