Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml công dụng, liều dùng, giá bán

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml, với hoạt chất Atezolizumab, là liệu pháp miễn dịch được dùng trong điều trị các loại ung thư như ung thư phổi, gan, và bàng quang. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế protein PD-L1, giúp hệ miễn dịch nhận diện và tấn công tế bào ung thư hiệu quả hơn. Để đảm bảo an toàn, bệnh nhân cần được giám sát trong suốt quá trình điều trị.

Tổng quan thuốc Tecentriq 1200mg/20ml

Tecentriq (atezolizumab) là một loại thuốc miễn dịch thuộc liệu pháp trúng đích nhắm vào các kháng thể trong máu giúp chống lại nhiễm trùng. Thuốc hiện nay được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các liệu pháp nhắm mục tiêu và hóa trị để điều trị ung thư phổi, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư vú bộ 3 âm tính (TNBC) dương tính với PD-L1 hay các khối u ác tính có đột biến BRAF,…

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml là thuốc gì?
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml là thuốc gì?

Thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế PD-L1 hoạt động bằng cách nhắm vào protein PD-L1, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp hệ thống miễn dịch không tìm thấy tế bào ung thư. Thuốc được thiết kế để liên kết với protein PD-L1 trên bề mặt của tế bào ung thư và một số tế bào miễn dịch. Khi liên kết với PD-L1, nó sẽ ngăn chặn sự tương tác giữa PD-L1 và PD-1 một protein trên tế bào miễn dịch. 

Thông thường, PD-L1 sẽ liên kết với kháng thể đơn dòng PD-1 và gửi tín hiệu cho tế bào miễn dịch “bỏ qua” tế bào ung thư. Bằng cách chặn tương tác PD-1/PD-L1, Tecentriq có thể giúp có thể kích hoạt tế bào T trong hệ thống miễn dịch nhận diện và tấn công các tế bào ung thư có biểu hiện PD-L1.

✅ Tên thương hiệu: ⭐ Tecentriq
✅ Thành phần hoạt chất: ⭐ Atezolizumab
✅ Nhóm  ⭐ Thuốc ung thư, liệu pháp trúng đích
✅ Hãng sản xuất: ⭐ Roche – Thụy Sỹ
✅ Hàm lượng: ⭐ 1200mg/20ml
✅ Dạng: ⭐ Dung dịch truyền cô đặc
✅ Đóng gói: ⭐ 1 lọ 1200mg/20ml dung dịch tiêm.

Dược lực học của Atezolizumab

Atezolizumab là một kháng thể đơn dòng nhân hóa thuộc nhóm thuốc ức chế  BRAF điểm kiểm soát miễn dịch. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư như ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư bàng quang và ung thư vú. Atezolizumab hoạt động bằng cách ngăn chặn protein PD-L1 (programmed death-ligand 1), giúp kích hoạt lại hệ miễn dịch của cơ thể để tấn công tế bào ung thư.

  • Cơ chế tác động: Atezolizumab liên kết với PD-L1, một protein có trên bề mặt của các tế bào ung thư và một số tế bào miễn dịch. PD-L1 tương tác với thụ thể PD-1 trên tế bào T, gây ra ức chế hệ miễn dịch và giúp tế bào ung thư tránh bị tiêu diệt. Bằng cách ức chế PD-L1, Atezolizumab giúp khôi phục lại khả năng phát hiện và tấn công tế bào ung thư của hệ thống miễn dịch.
  • Tác động miễn dịch học: Atezolizumab cho phép tế bào T của hệ miễn dịch tiêu diệt tế bào ung thư mà không bị ngăn cản bởi tín hiệu PD-L1/PD-1. Điều này giúp tăng cường khả năng tấn công các khối u đã tránh được sự phát hiện của hệ miễn dịch.

Ứng dụng lâm sàng

Atezolizumab đã được phê duyệt để điều trị một loạt các loại ung thư, đặc biệt là những bệnh nhân ung thư tiến triển hoặc đã kháng với các liệu pháp điều trị trước đó. Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh khả năng kéo dài thời gian sống và kiểm soát bệnh, đặc biệt ở bệnh nhân ung thư phổi và ung thư bàng quang.

Dược động học của Atezolizumab

Dược động học của Atezolizumab mô tả cách thuốc được hấp thụ, phân bố, chuyển hóa và thải trừ trong cơ thể.

Hấp thu

Atezolizumab được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch, do đó hấp thụ trực tiếp vào tuần hoàn hệ thống mà không trải qua quá trình hấp thụ qua đường tiêu hóa. Sau khi tiêm, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 ngày.

Phân bố

Atezolizumab phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào và mô, với thể tích phân bố (Vd) khoảng 6.9 L. Điều này cho thấy thuốc chủ yếu lưu thông trong huyết tương và các mô liên quan đến khối u.

Chuyển hóa

Atezolizumab, giống như các kháng thể đơn dòng khác, được phân giải qua các quá trình dị hóa protein thông thường. Nó không bị chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrome P450 (CYP), mà chủ yếu bị phân hủy thành các peptide và amino acid nhỏ nhờ các enzyme protease trong cơ thể.

Thải trừ

Thời gian bán thải của Atezolizumab là khoảng 27 ngày, cho phép sử dụng liều một lần mỗi 2-4 tuần. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua quá trình dị hóa trong các mô và máu, thay vì thải qua thận hoặc gan như các loại thuốc hóa trị thông thường.

Công dụng của thuốc Tecentriq

Atezolizumab được chấp thuận sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị:

  • Sarcoma phần mềm phế nang đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ. Atezolizumab được sử dụng đơn độc cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan đã di căn hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ. Atezolizumab được sử dụng cùng với bevacizumab cho những bệnh nhân chưa từng điều trị bằng liệu pháp toàn thân.
  • U hắc tố (melanoma) có đột biến gen BRAF đặc biệt. Atezolizumab được sử dụng kết hợp với cobimetinib fumarate và vemurafenib ở người lớn có khối u đã di căn hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Atezolizumab được sử dụng:
    • Sau phẫu thuật và hóa trị platinum ở người lớn có ung thư giai đoạn IIA, IIB hoặc IIIA có biểu hiện protein PD-L1.
    • Là liệu pháp đầu tiên cho người lớn có khối u đã di căn, có protein PD-L1 và không có đột biến ở gen EGFR hoặc ALK.
    • Kết hợp với bevacizumab, paclitaxel, carboplatin hoặc paclitaxel dạng hạt nano ổn định albumin và carboplatin trong điều trị đầu tiên cho người lớn bị ung thư không phải tế bào vảy, không có đột biến ở gen EGFR hoặc ALK, đã di căn sang các bộ phận khác.
    • Ở người lớn có khối u đã di căn và tiến triển sau hoặc trong quá trình điều trị bằng hóa trị platinum. Đối với bệnh nhân có đột biến ở gen EGFR hoặc ALK, Atezolizumab được sử dụng khi khối u tiến triển sau điều trị bằng liệu pháp đã được FDA phê duyệt cho các đột biến này.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC). Atezolizumab được sử dụng cùng với carboplatin và etoposide trong điều trị đầu tiên cho người lớn có ung thư giai đoạn lan rộng.

Liều dùng và cách sử dụng Tecentriq

Liều dùng

Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho lời khuyên bác sĩ. Liều lượng và cách sử dụng Tecentriq có thể khác nhau tùy theo từng bệnh và tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ theo dõi sát sao bệnh nhân trong suốt quá trình sử dụng phương pháp trị ung thư và điều chỉnh liều lượng thuốc hoặc phác đồ nếu cần thiết.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC):

  • Điều trị đơn lẻ: 1200 mg thuốc Tecentriq truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày.
  • Kết hợp với hóa trị liệu platinum: 1200 mg truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày trong 4 hoặc 6 chu kỳ, sau đó tiếp tục 840 mg, 1200 mg hoặc 1680 mg mỗi 21 ngày.
  • Điều trị sau hóa trị liệu: 840mg, 1200mg hoặc 1680mg truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày cho bệnh nhân trưởng thành sau hóa trị liệu dựa trên platinum.

Ung thư phổi tế bào nhỏ

1200 mg truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày kết hợp với carboplatin và etoposide (liều dùng và cách dùng carboplatin và etoposide theo chỉ định bác sĩ).

Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)

1200 mg truyền tĩnh mạch trong 60 phút, sau đó là 15 mg/kg bevacizumab trong cùng ngày trong chu kỳ 21 ngày.

Ung thư vú bộ ba âm tính (TNBC)

1200 mg truyền tĩnh mạch Tecentriq vào ngày 1 và tiêm nab-paclitaxel vào ngày 1, 8 và 15 trong mỗi chu kỳ 21 ngày.

Ung thư bàng quang

200mg truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày kết hợp với pembrolizumab 400 mg truyền tĩnh mạch mỗi 6 tuần.

U ác tính di căn:

Trước khi bắt đầu sử dụng Atezolizumab (Tecentriq), bệnh nhân cần hoàn thành một chu kỳ điều trị 28 ngày với các thuốc sau:

  • Cobimetinib (Cotellic): 60mg uống một lần mỗi ngày (21 ngày dùng và 7 ngày nghỉ).
  • Vemurafenib (Zelboraf):
    • 960mg uống 2 lần mỗi ngày vào Ngày 1 đến 21.
    • 720mg uống 2 lần mỗi ngày vào các Ngày 22 đến 28.

Sau khi hoàn thành chu kỳ 28 ngày, bệnh nhân sẽ bắt đầu sử dụng thuốc theo phác đồ sau:

  • Atezolizumab: 840mg truyền tĩnh mạch trong 60 phút, cứ sau 2 tuần.
  • Cobimetinib: 60mg uống một lần mỗi ngày, 21 ngày dùng và 7 ngày nghỉ hoặc Vemurafenib: 720mg uống 2 lần mỗi ngày.

Sarcoma mô mềm phế nang:

  • Người lớn: 840 mg, 1200 mg hoặc 1680 mg truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 15mg/kg (tối đa 1200 mg) truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày.

Cách sử dụng Tecentriq 1200mg/20ml

Thuốc trị ung thư Tecentriq và các loại thuốc kết hợp dạng tiêm khác sẽ được truyền riêng biệt dưới dạng tĩnh mạch bởi bác sĩ. 

 Thuốc được truyền lần đầu trong 60 phút nếu dung nạp tốt thì các lần truyền các lần tiếp theo trong vòng 30 phút.

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ theo dõi chặt chẽ trong khi sử dụng Tecentriq và các loại thuốc kết hợp cùng để theo dõi các tác dụng phụ tiềm ẩn.

Thận trọng sử dụng thuốc Tecentriq

Nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn được sử dụng nếu bạn:

  • Mắc bệnh tự miễn dịch.
  • Ung thư đã lan đến não.
  • Bạn có tiền sử viêm phổi.
  • Đã nhiễm virus viêm gan B hoặc viêm gan C hay HIV.
  • Đang dùng thuốc để ức chế hệ thống miễn dịch.
  • Đã tiêm vắc-xin gần đây.

Không sử dụng thuốc Tecentriq nếu bạn đang mang thai vì nó gây hại cho thai nhi. Bạn không nên cho con bú và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau 5 tháng dùng liều dùng cuối cùng. 

Người đang điều khiển máy móc, làm việc, lái xe: Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc do các tác dụng phụ không mong muốn.

Tác dụng phụ Tecentriq

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Ho mới hoặc nặng hơn, khó thở.
  • Đau ngực, nhịp tim không đều.
  • Sưng mắt cá chân.
  • Đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân có máu hoặc hắc ín
  • Vấn đề về gan (đau bụng trên bên phải, chán ăn, buồn ngủ, dễ bầm tím hoặc chảy máu, nước tiểu sẫm màu, vàng da )
  • Vấn đề về hệ thần kinh (cứng cổ, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng, lú lẫn, yếu cơ, tê hoặc ngứa ran ở tay chân, đau mắt hoặc đỏ mắt)
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, triệu chứng cúm, ho, đau lưng, đi tiểu đau hoặc thường xuyên)
  • Dấu hiệu rối loạn nội tiết tố (nhức đầu thường xuyên, chóng mặt, mệt mỏi, thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, giọng khàn hoặc trầm, đi tiểu nhiều, táo bón, rụng tóc, tăng cân hoặc giảm cân không kiểm soát)

Tác dụng phụ thuốc Tecentriq thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Chán ăn.
  • Tiêu chảy.
  • Táo bón.
  • Thiếu máu.
  • Sốt.
  • Nhiễm trùng.
  • Ho.
  • Khó thở.
  • Mệt mỏi.
  • Lở miệng hoặc sưng tấy.
  • Huyết áp cao.
  • Xét nghiệm máu hoặc nước tiểu bất thường.
  • Nhức đầu.
  • Đau khớp, cơ hoặc xương.
  • Sưng ở chân hoặc cánh tay
  • Phát ban.
  • Rụng tóc.

Thuốc tương tác với thuốc Tecentriq 1200mg/20ml

Hãy cung cấp tất cả các sản phẩm mà bạn sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược) cho bác sĩ. Không bắt đầu, ngưng hoặc thay đổi liều dùng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. 

Thuốc Tecentriq giá bao nhiêu

Để biết giá thuốc Tecentriq mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Cập nhật giá bán trên thị trường hiện nay:

Nhà Thuốc Giá thuốc
Nhà Thuốc Long Châu 57.700.000/ Hộp
Nhà Thuốc An Khang 57.500.000/ Hộp 
Nhà Thuốc Anh Chính 58.000.000/ Hộp
Nhà Thuốc Central Pharmacy 55.000.000/ Hộp

Hiện tại, Nhà Thuốc An Tâm có chính sách giá bán chiết khấu riêng cho bác sĩ, dược sĩ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về giá thuốc Tecentriq giá bao nhiêu?.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml mua ở đâu?

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml, chứa Atezolizumab, được sử dụng trong liệu pháp miễn dịch để điều trị các loại ung thư như ung thư phổi và gan. Để mua thuốc chính hãng và được tư vấn sử dụng an toàn, bạn có thể liên hệ Nhà Thuốc An Tâm.

Liên hệ:

  • Hotline: 093.754.2233
  • Thông tin chi tiết: Nhà Thuốc An Tâm

FDA chấp nhận

Ngày 31 tháng 7 năm 2020 FDA chấp thuận Tecentriq cộng với Cotellic và Zelboraf của Genentech cho những người mắc khối u ác tính tiến triển

https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-atezolizumab-braf-v600-unresectable-or-metastatic-melanoma

Ngày 18 tháng 5 năm 2020 FDA chấp thuận Tecentriq của Genentech là liệu pháp đơn trị liệu đầu tiên cho một số người bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn

https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-atezolizumab-first-line-treatment-metastatic-nsclc-high-pd-l1-expression

Xem thêm hình ảnh thuốc Tecentriq 1200mg/20ml:

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml
Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml

Đội ngũ biên tập viên Nhà Thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. https://www.drugs.com/tecentriq.html – Tecentriq: Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ & Cảnh báo – Drugs.com, truy cập ngày 21/10/2023.
  2. https://www.roche.com/solutions/pharma/productid-8c738504-101a-40b9-867b-d907c578df51 – Roche | Tecentriq (atezolizumab), truy cập ngày 21/10/2023. 
5/5 - (1 bình chọn)

One thought on “Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml công dụng, liều dùng, giá bán

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *