Thuốc Mylotarg điều trị bạch cầu dòng tủy cấp tính giá bán

Thuốc Mylotarg là loại thuốc kê đơn, được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) đã không đáp ứng với điều trị trước đó. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc An Tâm để tìm hiểu chi tiết về công dụng, cách dùng, liều dùng và một số thận trọng khi sử dụng thuốc.

Thông tin chung về thuốc Mylotarg

Thuốc Mylotarg được sản xuất bởi hãng dược phẩm Pfizer (Hoa Kỳ là một thuốc liên hợp kháng thể (ADC) thuộc liệu pháp trúng đích được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML). Nó hoạt động bằng cách gắn vào một protein gọi là CD33 được tìm thấy trên bề mặt của các tế bào ung thư.

Kết quả là N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide được giải phóng bên trong tế bào qua quá trình phân cắt thủy phân của liên kết. Sự kích hoạt của N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide dẫn đến đứt gãy sợi đôi của DNA, gây ra sự ngừng của chu kỳ tế bào và cuối cùng là chết của tế bào ung thư.

Mylotarg là loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML)
Mylotarg là loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML)

Chỉ định sử dụng Mylotarg

Thuốc Mylotarg được chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau:

  • Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) dương tính với CD33 một loại ung thư máu mới chẩn đoán ở bệnh nhi từ 01 tháng tuổi trở lên .
  • AML dương tính với CD33 tái phát hoặc kháng trị ở người bện từ 02 tuổi trở lên.

Chống chỉ định 

Không dùng thuốc Mylotarg cho người bệnh dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Cách sử dụng Mylotarg đúng cách

Liều dùng Mylotarg 5mg

Liều thuốc trị ung thư tùy thuộc vào từng bệnh lý cụ thể, ứng với từng bệnh lý như sau:

Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp: 

Dùng Mylotarg trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) dương tính với CD33 mới được chẩn đoán người bệnh sẽ được dùng phác đồ kết hợp. 

Phác đồ này gồm 1 chu kỳ cảm ứng, 2 chu kỳ củng cố kết hợp cùng hóa trị.

  • Chu kỳ cảm ứng: Ngày 1,4,7 dùng mg/m2 Mylotarg kết hợp với cytarabine và daunorubicin. Không dùng Mylotarg với những bệnh nhân cần chu kỳ cảm ứng thứ hai. 
  • Chu kỳ cùng cố: Dùng 3 mg/m2 (tối đa 4,5 mg/liều) vào ngày 1 kết hợp với daunorubicin và cytarabine.

Bạch cầu dòng tủy cấp dương tính CD33 mới chẩn đoán: 

Với tình trạng bệnh này, thuốc Mylotarg dùng theo phác đồ với 1 chu kỳ cảm ứng và tối đa 8 chu kỳ liên tục.

  • Chu kỳ cảm ứng: Ngày 1, dùng 6mg/m2 tiêm tĩnh mạch và ngày 8 dùng dùng 3mg/m2 tiêm tĩnh mạch.
  • Chu kỳ liên tục: Dùng 2mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 cứ sau 4 tuần.

ALM dương tính CD33 tái phát hoặc kháng trị: 

Dùng phác đồ điều trị đơn lẻ 3mg/m2 (tối đa 4,5 mg/liều) vào ngày 1,4 và 7.

Với trẻ em, liều cụ thể cho trẻ từ 1 tháng tuổi là:

  • Bệnh nhân có diện tích bề mặt cơ thể (BSA) >= 0.6m2: 3mg/m2
  • Bệnh nhân có BSA <0.6m2: 0.1mg/kg

Với cảm ứng 1, Mylotarg được dùng một lần kết hợp với hóa trị liệu tiêu chuẩn, không dùng kết hợp cùng gemtuzumab trong chu kỳ cảm ứng thứ hai.

Cách dùng Mylotarg

Thuốc được bào chế dạng dung dịch nên sử dụng bằng cách tiêm, truyền trực tiếp tĩnh mạch do bác sĩ thực hiện.

Khi dùng Mylotarg cần theo dõi máu thường xuyên diễn ra ít nhất 3 lần/tuần thông qua quá trình hồi phục có liên quan đến điều trị. Nếu xuất hiện phản ứng bất lợi có thể yêu cầu gián đoạn hoặc ngừng vĩnh viễn. 

Tác dụng phụ

Gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, phù nề.
  • Vết loét miệng: Vết loét trong miệng, khó nuốt, khô miệng, thay đổi vị giác.
  • Vấn đề về gan: vàng da.
  • Vấn đề về thận: sưng ở tay, chân, mắt cá chân hoặc mặt.
  • Chảy máu bất thường: Dễ bầm tím, chảy máu nướu, chảy máu cam, kinh nguyệt ra nhiều, nôn ra máu, phân đen hoặc có máu,…

Các tác dụng phụ khác:

  • Sốt.
  • Lạnh rùng.
  • Ngứa.
  • Chóng mặt.
  • Khó thở.
  • Buồn nôn.
  • Nôn.
  • Đau đầu.
  • Táo bón.
  • Viêm miệng.
  • Mệt mỏi.

Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Mylotarg. Hãy nói chuyện với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi sử dụng Mylotarg, hãy cho bác sĩ biết về tất cả tình trạng bệnh của bệnh nhân, nhất là khi bạn:

  • Có vấn đề về gan.
  • Dự định hoặc đang mang thai.
  • Đang cho em bé bú hoặc dự định cho con bú.
  •  Bệnh thận, bệnh tim, chẩn bị phẫu thuật,…
  • Hội chứng QT dài, 
  • Cấy ghép tế bào gốc và mất cân bằng điện giải.

Đồng thời, người bệnh cần nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (kể cả thuốc theo toa, không theo toa, vitamin và thảo dược bổ sung) để được hỗ trợ dùng Mylotarg hiệu quả. 

Tương tác thuốc Mylotarg

Nói chuyện với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng trước khi bắt đầu phương pháp trị ung thư bằng Mylotarg. Một số loại thuốc có thể tương tác và gây ra các tác dụng phụ.

  • Thuốc ức chế miễn dịch: Những loại thuốc này có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn và khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn. Ví dụ về như cyclosporine, tacrolimus và prednisone.
  • Thuốc chống đông máu: Những loại thuốc này có thể làm loãng máu và khiến bạn dễ chảy máu hơn. Ví dụ như warfarin, dabigatran và rivaroxaban.
  • Thuốc chống ung thư khác: Một số loại thuốc chống ung thư khác có thể tương tác với Mylotarg và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Ví dụ như daunorubicin, cytarabine và idarubicin.

Thuốc Mylotarg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Để biết giá thuốc Mylotarg mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

FDA chấp thuận:

1/ FDA chấp thuận Mylotarg để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

(Nguồn: https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-mylotarg-treatment-acute-myeloid-leukemia)

2/ FDA chấp thuận Gemtuzumab Ozogamicin điều trị AML dương tính với CD33.

(Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-gemtuzumab-ozogamicin-cd33-positive-aml)

Đội ngũ biên tập viên nhà thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Mylotarg – Công dụng, Tác dụng phụ – https://www.webmd.com/drugs/2/drug-19459/mylotarg-intravenous/details
  2. Tác giả Philip Thornton, DipPharm Mylotarg thuộc nhóm Kháng thể đơn dòng CD33 – https://www.drugs.com/mylotarg.html
  3. Mylotarg 5mg Bột cô đặc pha dung dịch tiêm truyền – https://www.medicines.org.uk/emc/product/9151
Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *