Thuốc Faslodex 50mg/Ml điều trị ung thư vú lưu ý, giá bán

Thuốc Faslodex là một loại thuốc ung thư điều trị ung thư vú và có tác động đến hệ thống miễn dịch. Nó được sản xuất bởi Vetter Pharma – Fertigung GmbH & Co. KG tại Đức có hoạt chất chính là Fulvestrant điều trị bệnh ung thư vú di căn Tham khảo bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quan hơn về thuốc.

Tuy nhiên, lưu ý rằng bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo và để đạt hiệu quả và an toàn tối đa, bạn nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn từ bác sĩ.

Thông tin thuốc Faslodex

Thuốc Faslodex (Fulvestrant) là thuốc ung thư được sử dụng trong điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ ở phụ nữ sau mãn kinh, có thụ thể estrogen dương tính. Thuốc thuộc liệu pháp trúng đích & liệu pháp hormone nhóm thuốc đối kháng thụ thể estrogen (SERM), hoạt động bằng cách liên kết cạnh tranh với thụ thể estrogen, ngăn chặn tác dụng sinh lý của estrogen, từ đó làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào ung thư. Cơ chế hoạt động cụ thể:

Liên kết với thụ thể estrogen (ER): liên kết với thụ thể estrogen (ER) trong tế bào ung thư vú. ER là protein giúp truyền tín hiệu của estrogen trong cơ thể, ngăn chặn estrogen liên kết với thụ thể. Do đó, estrogen không thể truyền tín hiệu của nó tới các tế bào ung thư vú.

Gây chết tế bào ung thư vú: Khi estrogen không thể truyền tín hiệu tới các tế bào ung thư vú, các tế bào này sẽ bắt đầu chết hoặc ngừng phát triển. 

Giảm sản xuất estrogen: làm giảm sản xuất estrogen trong cơ thể, góp phần ức chế sự phát triển của ung thư vú.

  • Tên thương hiệu: Faslodex.
  • Thành phần hoạt chất: Fulvestrant 50mg/Ml.
  • Hãng sản xuất: Vetter Pharma-Fertigung GmbH & Co. KG – ĐỨC.
  • Hàm lượng: 50mg/ml.
  • Dạng: dung dịch tiêm.
  • Đóng gói: Hộp 2 bơm tiêm chứa 5ml dung dịch tiêm và 2 kim tiêm.

Chỉ định dùng thuốc Faslodex Inj. 50mg/Ml 5ml 2’s

Đơn trị liệu:

  • Điều trị ung thư vú tiến triển âm tính với thụ thể hormone (HR), thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) ở phụ nữ sau mãn kinh chưa từng được điều trị bằng liệu pháp nội tiết trước đây.
  • Điều trị ung thư vú tiến triển dương tính với HR ở phụ nữ sau mãn kinh có tiến triển bệnh sau khi điều trị nội tiết.

Kết hợp với Palbociclib hoặc Abemaciclib: Điều trị ung thư vú âm tính với HR,HER2 âm tính. Phụ nữ tiền mãn kinh hoặc mãn kinh được điều trị bằng Faslodex kết hợp với Palbociclib hoặc Abemaciclib nên được điều trị bằng chất chủ vận hormone giải phóng hormone luteinizing (LHRH).

Thuoc Faslodex Inj 50mg Ml 5ml 2’s co tac dung gi
Thuoc Faslodex Inj 50mg Ml 5ml 2’s co tac dung gi

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Suy gan nặng.
  • Không được khuyến khích sử dụng cho nam giới.
  • không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Thận trọng trong quá trình dùng thuốc điều trị

  • Thận trọng khi dùng thuốc trị ung thư đối với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Những bệnh nhân có cơ địa dễ chảy máu, giảm tiểu cầu và đang điều trị thuốc chống đông, có nguy cơ nghẽn mạch do huyết khối. 
  • Do thuốc được tiêm bắp nên cần thận trọng ở những bệnh nhân dễ chảy máu, giảm tiểu cầu hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Cần thận trọng khi tiêm Faslodex vào vị trí cơ mông do vị trí này gần với dây thần kinh tọa dưới.
  • Không có nghiên cứu dài hạn về tác dụng của Fulvestrant đối với xương. Do cơ chế tác dụng của fulvestrant nên khi sử dụng có nguy cơ bị loãng xương.
  • Thuốc Faslodex không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân nghiện rượu nặng nên thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân sử dụng fulvestrant đồng thời với các thuốc ức chế hoặc kích hoạt Enzym CYP3A4.
  • Thuốc có thể gây hại cho thai nhi, bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi sử dụng thuốc và trong 1 năm sau liều cuối cùng.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở nam giới. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này.

Liều dùng và cách dùng Faslodex

Thuốc Faslodex chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, hõe theo dõi chặt chẽ sức khỏe trong quá trình sử dụng thuốc. Thuốc được tiêm bắp chậm (1-2 phút mỗi lần tiêm) vào hai bên mông (cơ mông). Liều lượng và cách dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân.

Đơn trị liệu: 

  • Liều khởi đầu: 500mg tiêm bắp vào các ngày 1, 15 và 29 của chu kỳ điều trị đầu tiên.
  • Liều duy trì: 500mg, tiêm bắp mỗi 28 ngày một lần.

Kết hợp với Palbociclib:

  • Faslodex: 500mg tiêm bắp (1 đến 2 phút mỗi lần tiêm) dưới dạng hai mũi tiêm 5 ml, một mũi vào các ngày 1,15, 29 và mỗi tháng một lần sau đó.
  • Palbociclib: 125mg uống mỗi ngày một lần trong 21 ngày liên tiếp, sau đó nghỉ 7 ngày. Chu kỳ điều trị hoàn chỉnh là 28 ngày. Nên dùng Palbociclib cùng với thức ăn. Tham khảo thông tin kê đơn của Palbociclib.

Kết hợp với Abemaciclib:

  • Thuốc Faslodex: tiêm bắp 500mg dưới dạng hai mũi tiêm 5 ml ở mỗi mông, tiêm vào các ngày 1,15,29 và mỗi tháng một lần sau đó.
  • Abemaciclib: 150mg uống 2 lần một ngày cùng hoặc không cùng thức ăn.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (creatinine ≥ 30ml/phút). Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng ( reatinin ≤ 30 ml/phút).

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên,vẫn nên thận trọng khi sử dụng phương pháp trị ung thư bằng thuốc Faslodex ở những bệnh nhân này.

Tác dụng phụ Faslodex

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Phản ứng dị ứng: sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, khó thở và chóng mặt. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy ngừng sử dụng Faslodex và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
  • Nghẽn mạch do huyết khối: Nguy cơ này cao hơn ở bệnh nhân có tiền sử bị nghẽn mạch do huyết khối hoặc các yếu tố nguy cơ khác.
  • Loãng xương: Nguy cơ này cao hơn ở những phụ nữ lớn tuổi và những người có các yếu tố nguy cơ khác về loãng xương.

Phản ứng phụ thường gặp:

  • Phản ứng tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng, bầm tím, ngứa và nóng rát tại chỗ tiêm.
  • Suy nhược.
  • Buồn nôn..
  • Tăng men gan.

Phản ứng phụ ít gặp:

  • Huyết khối tĩnh mạch.
  • Tiêu chảy.
  • Đau đầu.
  • Bốc hỏa.
  • Đau lưng.
  • Thay đổi vị giác.
  • Táo bón.
  • Rối loạn giấc ngủ.
  • Ho.
  • Đau bụng.
  • Chán ăn.
  • Hạ huyết áp.
  • Phát ban, ngứa.

Thuốc Faslodex giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Để biết giá thuốc Faslodex mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

FDA chấp nhận

Ngày 15 tháng 11 năm 2017 Faslodex (fulvestrant) nhận được sự chấp thuận của FDA cho việc điều trị ung thư vú tiến triển kết hợp với Abemaciclib

Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-capivasertib-fulvestrant-breast-cancer

Ngày 28 tháng 8 năm 2017 Faslodex (fulvestrant) được FDA chấp thuận dưới dạng đơn trị liệu để sử dụng mở rộng trong HR+, HER2- Ung thư vú tiến triển

Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-abemaciclib-hr-positive-her2-negative-breast-cancer

Ngày 25 tháng 4 năm 2002 AstraZeneca được FDA chấp thuận cho Faslodex (fulvestrant): Một loại phương pháp điều trị ung thư vú mới hiệu quả ở bệnh ung thư vú kháng Tamoxifen

Nguồn: https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cder/daf/index.cfm?event=overview.process&ApplNo=210044

Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml
Thuốc Faslodex 50mg/Ml

Đội ngũ tác giả biên soạn Nhà Thuốc An Tâm

Tham khảo nguồn

  1. Fulvestrant: Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ, Cảnh báo – https://www.drugs.com/mtm/fulvestrant.html
  2. Faslodex (Fulvestrant): Tác dụng phụ, Công dụng, Liều lượng, Tương tác, Cảnh báo – https://www.rxlist.com/faslodex-drug.htm
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *