Thuốc Abraxane công dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng

Thuốc Abraxane điều trị một số loại ung thư nhất định bao gồm ung thư tuyến tụy tiến triển, ung thư vú tiến triển và ung thư phổi tế bào không nhỏ. Về giá thuốc, liều dùng, tác dụng phụ,…cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài dưới.

Tổng quan thuốc Abraxane 

Thuốc Abraxane chứa hoạt chất Paclitaxel hoạt động ức chế phân chia và kìm hãm sự phát triển của các tế bào ung thư. Nó nhờ vào khả năng ngăn chặn sự phân hủy bình thường của các vi ống trong quá trình phân chia tế bào. Bằng cách này, thuốc hóa trị giúp kiểm soát và ngăn chặn sự tăng sinh của tế bào ung thư. Thuốc được sử dụng điều trị ung thư vú tiến triển và ung thư tuyến tụy.

Thành phần hoạt chất cùa Abraxane là Pactixatel, được bào chế và đóng gói dưới dạng 1 lọ dung dịch tiêm.
Thuốc Abraxane điều trị ung thư vú và tuyến tụy

Thông tin về thuốc

  • Tên thương hiệu: Abraxane
  • Thành phần hoạt chất: Paclitaxel
  • Hãng sản xuất: Celgene
  • Hàm lượng: 100mg
  • Dạng: dung dịch tiêm
  • Đóng gói: 1 hộp 1 lọ dung dịch tiêm

Chỉ định thuốc 

Thuốc Abraxane được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:

  • Ung thư vú tiến triển đã dùng một số loại thuốc khác cho bệnh ung thư của họ.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC), kết hợp với carboplatin không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.
  • Ung thư tuyến tụy tiến triển khi kết hợp với gemcitabine liều đầu tiên cho bệnh ung thư tuyến tụy tiến triển.

Cách dùng và liều dùng thuốc

Cách dùng

Abraxane dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch, thực hiện bởi nhân viên y tế chuyên môn.

  • Đối với bệnh ung thư vú, thuốc này thường được dùng 3 tuần một lần.
  • Đối với bệnh ung thư phổi hoặc tuyến tụy, thuốc này được dùng trong chu kỳ điều trị 21 ngày hoặc 28 ngày. 

Bác sĩ sẽ xác định thời gian điều trị cho bạn bằng thuốc này.

Liều dùng

  • Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư vú: 260 mg/m2 truyền trong 30 phút mỗi 3 tuần. Liệu pháp trước đó nên bao gồm Anthracycline trừ khi có chống chỉ định lâm sàng. Đối với ung thư vú di căn, sau thất bại của hóa trị liệu kết hợp đối với bệnh di căn hoặc tái phát trong vòng 6 tháng hóa trị bổ trợ.
  • Liều người lớn cho bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 100 mg/m2 trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ 21 ngày.
  • Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư tuyến tụy: 125 mg/m2 trong 30 đến 40 phút vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ 28 ngày.

Lưu ý khi dùng thuốc 

  • Bạn không nên điều trị bằng thuốc điều trị ung thư Abraxane nếu bạn có số lượng bạch cầu rất thấp.
  • Abraxane có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn. Máu của bạn có thể cần phải được kiểm tra thường xuyên.
  • Không nên sử dụng thuốc Abraxane nếu dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc nếu mắc bệnh gan, bệnh thận và cần thông báo bác sĩ.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì thuốc có thể gây dị tật bẩm sinh và đi vào đường sữa mẹ cho trẻ sơ sinh.
  • Đặc biệt cả nam và nữ cần có biện pháp tránh thai an toàn đối với nữ ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng, nam ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.
  • Hạn chế để thuốc dính vào miệng, mũi, mắt hoặc trên da. Nếu da bị tiếp xúc cần rửa sạch bằng xà bông và nước, mắt mũi miệng rửa sạch bằng nước.
  • Trong quá trình điều trị bằng các phương pháp trị ung thư thuốc Abraxane cơ thể bạn có thể xuất hiện một số tác dụng phụ, bác sĩ có thể kê thêm các thuốc hạn chế các tác dụng phụ.
  • Abraxane có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch cần tránh các tác nhân gây bệnh để tránh nhiễm trùng trong quá trình điều trị. 
  • Nếu tiền sử đã từng trải qua quá trình phẫu thuật, xạ trị ung thư cần thông báo bác sĩ để có phương pháp điều trị thích hợp.

Tác dụng phụ của Abraxane

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Rụng tóc, phát ban.
  • Đau cơ và khớp.
  • Sưng ở tay hoặc chân.
  • Chức năng gan bất thường, cần kiểm tra thường xuyên.

Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng với Abraxane bao gồm phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng.
  • Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm sốt, đau họng, rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím với phồng rộp và bong tróc.
  • Đau ngực hoặc nhịp tim không đều, có thể đập nhanh hoặc chậm.
  • Ho khan, khó thở, thở nhanh.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, đốm tím hoặc đỏ dưới da.
  • Số lượng bạch cầu thấp bao gồm dấu hiệu sốt, lở miệng, lở da, đau họng, ho, khó thở.
  • Tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu) biểu hiện ở da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, cảm thấy nhẹ đầu hoặc khó thở, tay chân lạnh.
  • Triệu chứng mất nước gây ra nhức đầu, đau cơ, khát nước, khô miệng, da nóng và khô, nôn mửa, tiêu chảy, nước tiểu sẫm màu.
  • Dấu hiệu nhiễm trùng máu như sốt, triệu chứng cúm, loét miệng và cổ họng, nhịp tim nhanh.

Thuốc Abraxane giá bao nhiêu? 

Để biết giá thuốc Abraxane mới nhất và các chương trình ưu đãi hãy liên hệ dược sĩ qua hotline 093.754.2233 của Nhà Thuốc An Tâm để được tư vấn và báo giá chính xác.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng, cách sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cần tuân thủ chỉ định bác sĩ.

FDA chấp thuận

1/ Vào ngày 8 tháng 9 năm 2020, FDA đưa ra cảnh báo về hiệu quả của atezolizumab kết hợp với paclitaxel trong điều trị ung thư vú.

(Nguồn: https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-issues-alert-about-efficacy-and-potential-safety-concerns-atezolizumab-combination-paclitaxel)

Đội ngũ biên tập viên nhà thuốc An Tâm

Nguồn tham khảo uy tín

  1. Abraxane – Công dụng, Tác dụng phụ – https://www.webmd.com/drugs/2/drug-92630/abraxane-intravenous/details
  2. Tác giả Philip Thornton, DipPharm, Abraxane thuộc nhóm Thuốc ức chế phân bào – https://www.drugs.com/abraxane.html
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *